Top 50 Đề thi Tin học 7 Cánh diều có đáp án


Bộ 50 Đề thi Tin học lớp 7 Cánh diều năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Tin học 7.

Mục lục Đề thi Tin học lớp 7 Cánh diều năm 2023 mới nhất

- Đề thi Tin học lớp 7 Giữa kì 1 Cánh diều

- Đề thi Tin học 7 Học kì 1 Cánh diều

- Đề thi Tin học 7 Giữa kì 2 Cánh diều

- Đề thi Tin học 7 Học kì 2 Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Tin học lớp 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

(Mỗi câu 0.25 điểm; riêng câu 10, câu 14 là 0.5 điểm)

Câu 1: Máy in, máy chiếu là những loại thuộc kiểu thiết bị nào?

A. Thiết bị vào.

B. Thiết bị ra.

C. Vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra.

D. Thiết bị đầu cuối.

Câu 2: Em hãy cho biết máy ảnh nhập dữ liệu dạng nào vào máy tính?

A. Con số.

B. Văn bản.

C. Hình ảnh.

D. Âm thanh.

Câu 3: Em hãy cho biết máy quét nhập dữ liệu dạng nào vào máy tính?

A. Con số.

B. Văn bản.

C. Hình ảnh.

D. Con số, văn bản, hình ảnh.

Câu 4: Chức năng nào sau đây không phải của hệ điều hành?

A. Quản lí các tài khoản người dung máy tính, các phần mềm ứng dụng.

B. Hỗ trợ sao lưu dữ liệu.

C. Quản lí các tệp dữ liệu có trong máy tính.

D. Tạo và chỉnh sửa nội dung tệp trình chiếu.

Câu 5:Trong các phần mềm dưới đây, đâu là hệ điều hành?

A. MS Power point

B. MS Excel

C. Linux

D. MS Word

Câu 6: Trong các website dưới đây, website nào là mạng xã hội?

A. https://facebook.com

B. https:// hoc10.vn

C. https:// hoahoctro.tienphong.vn

D. https:// thieunien.vn

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất?

Nội dung trên mạng xã hội là do người dùng tự do tạo ra và chia sẻ dưới các dạng nào?

A. Văn bản.

B. Hình ảnh.

C. Âm thanh và video.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 8: Một số hậu quả của việc thiếu hiểu biết trong sử dụng thông tin trên mạng xã hội?

A. Đưa thông tin không chính xác hoặc tin xấu khiến chúng ta tin vào những thông tin sai lệch.

B. Có thể dễ dàng tiếp cận với những thông tin nguy hiểm, hình ảnh bạo lực.

C. Bị bắt nạt trên mạng dẫn đến lo lắng, căng thẳng, trầm cảm.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Mạng xã hội giúp em giới thiệu bản thân, thể hiện quan điểm.

B. Mạng xã hội là nơi tuyệt đối an toàn, không ai bị lừa hay bị lôi kéo vào những việc làm phạm pháp.

C. Sử dụng mạng xã hội quá nhiều dễ dẫn đến trầm cảm, học hành sa sút.

D. Mạng xã hội làm tăng tương tác trong cộng đồng ảo, giảm tương tác trực tiếp giữa người với người.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(1) Có thể trò chuyện với bạn bè trên mạng xã hội qua gửi tin nhắn, thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điện thoại, gọi video.

(2) Dùng mạng xã hội chỉ có thể trò chuyện trực tiếp giữa hai người, không thể trò chuyện trực tiếp với nhiều người.

(3) Thông tin chia sẻ trên mạng xã hội có thể là văn bản, hình ảnh, âm thanh, video.

(4) Mạng xã hội được dùng để gửi thư điện tử cho bạn bè.

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 11: Khi tham gia mạng xã hội, em nên:

A. “Bêu xấu” hình ảnh người khác.

B. Nhờ bạn giúp đe dọa lại người bắt nạt mình.

C. Xúc phạm người khác.

D. Luôn lịch sự, nhã nhẹn, lời nói chuẩn mực, câu từ rõ rang tránh gây hiểu lầm.

Câu 12: Theo em, khi nhận được email, tin nhắn cần phải làm việc nào sau đây:

A. Kệ nó đấy, nếu cần thì họ sẽ phải tìm cách khác liên hệ với mình.

B. Trả lời bất kể đó là email, tin nhắn gì.

C. Chọn lọc và sớm trả lời những email, tin nhắn cần thiết.

D. Trả lời ngay lập tức bằng các mẫu câu có sẵn “Tôi sẽ trả lời sau”.

Câu 13: Cách phòng tránh việc bị dụ dỗ và bắt nạt trên mạng là:

A. Thường xuyên kết bạn và nhắn tin với người lạ.

B. Không nói với bố mẹ, thầy cô khi có dấu hiệu bị dụ dỗ, bắt nạt.

C. Không nói chuyện và cung cấp thông tin cá nhân cho người lạ, người mới quen trên mạng.

D. Làm theo những lời nói của người lại trên mạng.

Câu 14. Hậu quả của nghiện game, nghiện mạng xã hội là gì?

A. Kết quả học tập giảm sút, kém đi rất nhiều.

B. Luôn đắm chìm trong không gian ảo và quên đi thực tại.

C. Sức khỏe giảm sút.

D. Cả A, B và C.

Phần II. Tự luận (6điểm)

Câu 15:Một bộ máy tính gồm những thành phần cơ bản nào? (1điểm)

Câu 16: Bàn phím ảo thường có ở những thiết bị số nào? (1điểm)

Câu 17: Hãy kể tên một số hệ điều hành máy tính và hệ điều hành điện thoại thông minh. (1 điểm)

Câu 18:Hãy nêu ý nghĩa của đuôi tên tệp? (1điểm)

Câu 19:Mạng xã hội là gì? Em có thể làm gì khi tham gia mạng xã hội (1điểm)

Câu 20:Internet có thể gây hại gì? (1điểm)

ĐÁP ÁN:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

B

C

D

D

C

A

D

D

B

C

D

C

C

D

Câu 15:

Một bộ máy tính gồm những thành phần cơ bản là hộp thân máy, màn hình, bàn phím và chuột.

Câu 16:

Bàn phím ảo thường có ở những máy tính bảng và điện thoại thông minh.

Câu 17:

Một số hệ điều hành máy tính: Windows 10, MacOS, Linux, ...

Một số hệ điều hành điện thoại thông minh: Android, iOS, …

Câu 18:

Đuôi tên tệp giúp hệ điều hành nhận biết tệp thuộc loại nào và xác định các phần mềm ứng dụng có thể mở tệp. Không được tùy tiện sửa đổi đuôi tên tệp.

Câu 19:

- Mạng xã hội là mạng kết nối các thành viên để trao đổi và chia sẻ thông tin, không phân biệt không gian và thời gian.

- Các thành viên trong mạng xã hội có thể trò chuyện trực tiếp, kết nối với nhau thông qua các mối quan hệ trên mạng xã hội, chia sẻ trên trang cá nhân thông tin do chính mình tạo ra hoặc từ nhiều nguồn khác.

Câu 20:

Tác hại của Internet là: làm người sử dụng bị nghiện nếu quá lạm dụng. Từ đó, trở nên sống khép kín, rụt rè, thiếu tự tin vì không có trải nghiệm và kĩ năng sống thực tế. Ngoài ra, người sử dụng Internet nhiều có thể dẫn đến suy kiệt sức khỏe.

Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác: