X

Giải bài tập Công nghệ 8

Công nghệ 8 Bài 39. Đèn huỳnh quang


Công nghệ 8 Bài 39. Đèn huỳnh quang

Câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi Bài 39 trang 137 Công nghệ 8: Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?

Trả lời:

1 là làm đèn sáng hơn do bột huỳnh quang có thể tự sáng nhờ năng lượng

2 là biến tia cực tím của hồ quang điện thành ánh sáng trắng

Trả lời câu hỏi Bài 39 trang 139 Công nghệ 8: Dựa vào các đặc điểm của mỗi loại đèn, em hãy chọn cụm từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống (…) trống trong bảng 39.1

Trả lời:

Bảng 39.1:

Loại đènƯu điểm Nhược điểm
Đèn sợi đốt 1) ánh sáng liên tục 1) không tiết kiệm điện
2) không cần chấn lưu 2) tuổi thọ thấp
Đèn huỳnh quang 1)tiết kiệm điện 1) ánh sáng không liên tục
2)tuổi thọ cao 2) cần chấn lưu

Câu hỏi & Bài tập

Câu 1 trang 139 Công nghệ 8: Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang

Trả lời:

Nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang: sự phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại. Tia tử ngoại tác dụng vào lớp huỳnh quang phát sáng

Câu 2 trang 139 Công nghệ 8: Nêu đặc điểm của đèn huỳnh quang

Trả lời:

Ánh sáng không liên tục, tuổi thọ cao, tiết kiệm điện, cần chấn lưu

Câu 3 trang 139 Công nghệ 8: Vì sao người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng nhà ở, lớp học, công sở, nhà máy...

Trả lời:

Vì đèn huỳnh quang tiết kiệm điện nên ở những mô hình lớn sẽ tiết kiệm được chi phí cho chiếu sáng một cách đáng kể, và tuổi thọ cao nên việc thay thế sẽ diễn ra lâu hơn.

Xem thêm các bài Giải bài tập Công nghệ lớp 8 khác:

Mục lục Giải bài tập Công nghệ lớp 8:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.