X

Giải vở bài tập Sinh học 9

Giải vở bài tập Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên


Giải vở bài tập Sinh học 9 Bài 58: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

I. Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 135 Vở bài tập Sinh học 9: Chọn một hoặc một số nội dung thích hợp ở cột bên phải (kí hiệu a, b, c…) ứng với mỗi loại tài nguyên ở cột bên trái (kí hiệu 1, 2, 3…) và ghi vào cột “Ghi kết quả” ở bảng 58.1.

Lời giải:

Bảng 58.1. Các dạng tài nguyên thiên nhiên

1. Tài nguyên tái sinh

2. Tài nguyên không tái sinh

3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu

1. b, c, g

2. a, e, i

3. d, h, k, l

a) Khí đốt thiên nhiên

b) Tài nguyên nước

c) Tài nguyên đất

d) Năng lượng gió

e) Dầu lửa

g) Tài nguyên sinh vật

h) Bức xạ mặt trời

i) Than đá

k) Năng lượng thủy triều

l) Năng lượng suối nước nóng

Bài tập 2 trang 135 Vở bài tập Sinh học 9: Trả lời các câu hỏi:

a) Hãy nêu tên các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta?

b) Tài nguyên rừng là dạng tài nguyên tái sinh hay không tái sinh? Vì sao?

Lời giải:

a) Các dạng tài nguyên không có khả năng tái sinh ở nước ta: than đã, đàu mỏ, khí đốt, than bùn, khoáng sản,…

b) Tài nguyên rừng là tài nguyên tái sinh vì nếu sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển và phục hồi.

Bài tập 3 trang 136 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy đánh dấu x vào ô trống phù hợp với nội dung trong bảng 58.2

Lời giải:

Bảng 58.2. Vai trò bảo vệ đất của thực vật

Tình trạng của đất Có thực vật bao phủ Không có thực vật bao phủ
Đất bị khô hạn X
Đất bị xói mòn X
Độ màu mỡ của đất tăng lên X

Bài tập 4 trang 136 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy giải thích vì sao trên vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang lại có thể góp phần chống xói mòn?

Lời giải:

Trên vùng đất dốc nhưng có thực vật bao phủ hoặc có ruộng bậc thang, khi xảy ra mưa lũ thì đất sẽ được hệ rễ của thực vật giữ lại và thực vật gây cản trở khiến cho tốc độ dòng chảy của lũ bị chậm lại nhờ đó góp phần chống xói mòn đất.

Bài tập 5 trang 136-137 Vở bài tập Sinh học 9:

a) Hãy điền thêm vào bảng 58.3 những ví dụ về ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.

b) Hãy trả lời các câu hỏi sau:

Lời giải:

a) Bảng 58.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục

Nguồn nước Nguyên nhân gây ô nhiễm Cách khắc phục

Các sông, cống nước thải ở thành phố

Do dòng chảy bị tắc và do xả rác bẩn xuống sông

Khơi thông dòng chảy.

Không đổ rác bẩn xuống sông.

Các sông, kênh rạch ở nông thôn

Do dòng chảy bị tắc do rác thải, nước ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật

Khơi thông dòng chảy, không xả rác thải xuống nguồn nước.

Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

Biển

Rác thải từ hoạt động sản xuất, khinh doanh du lịch, tràn dầu

Không xả rác bừa bãi.

Đảm bảo an toàn đường biển và an toàn khai thác dầu mỏ khí đốt.

Du lịch an toàn, bảo vệ môi trường du lịch biển.

Bài tập 6 trang 137 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Nêu hậu quả của việc chặt phá rừng và đốt rừng:

b) Kể tên một số khu rừng nổi tiếng ở nước ta hiện đang được bảo vệ tốt. Theo em, chúng ta phải làm gì để bảo vệ các khu rừng đó?

Lời giải:

a) Chặt phá rừng, đốt rừng làm mất đi nguồn tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên đất và nước, là nguyên nhân dẫn tới sạt lở, lũ lut, lũ quét,… ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống con người.

b) Các khu rừng đang được bảo vệ tốt: Vườn quốc gia Cúc Phương, Vườn quốc gia Xuân Thủy, Rừng U Minh Thượng, U Minh Hạ,…

Biện pháp bảo vệ: Tăng cường công tác quản lí rừng một cách khoa học và chuyên nghiệp, bắt giữ các đối tượng phá hoại rừng, lưu giữ những điều kiện tự nhiên của rừng.

II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 137 Vở bài tập Sinh học 9: Hãy nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu.

Lời giải:

Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu: tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh, tài nguyên vĩnh cửu,

Bài tập 2 trang 137 Vở bài tập Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ phù hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Tài nguyên thiên nhiên không phải là ………….., chúng ta cần phải sử dụng một cách …………… và ……………., vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tại nguyên của xã hội hiện tại và đảm bảo duy trì lâu dài …………………… cho các thế hệ mai sau.

Bảo vệ rừng và cây xanh trên Trái Đất sẽ có vai trò quan trọng trong việc …………………., …………………… và ………………………………………..

Lời giải:

Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tại nguyên của xã hội hiện tại và đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau.

Bảo vệ rừng và cây xanh trên Trái Đất sẽ có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và tài nguyên sinh vật khác.

III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 138 Vở bài tập Sinh học 9: Tài nguyên không tái sinh và tài nguyên tái sinh khác nhau như thế nào?

Lời giải:

Tài nguyên tái sinh: là những tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có cơ hội phát triển và phục hồi.

Tài nguyên không tái sinh: là tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.

Bài tập 2 trang 138 Vở bài tập Sinh học 9 Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?

Lời giải:

Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, do đó cần phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí.

Bài tập 3 trang 138 Vở bài tập Sinh học 9: Nguồn năng lượng như thế nào được gọi là nguồn năng lượng sạch?

Lời giải:

Nguồn năng lượng sạch là nguồn năng lượng khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.

Bài tập 4 trang 138 Vở bài tập Sinh học 9: Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (như tài nguyên đất và nước)?

Lời giải:

Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng sẽ góp phần bảo vệ tốt các nguồn tài nguyên khác.

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Sinh học 9 khác: