Giáo án Toán lớp 3 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 - Kết nối tri thức


Giáo án Toán lớp 3 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 - Kết nối tri thức

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM

BÀI 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

TIẾT 1: LUYỆN TẬP – TRANG 118

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.

- Tính nhầm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số trònnghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.

- Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấungoặc trong phạm vi 100 000.

- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạmvi 100 000.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

- Năng lực tính toán; năng lực tư duy vàlập luận toán học; khả năng sáng tạo.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

Bài cũ:

+ Câu 1: Tổng của 5 635 và 4 527 là:

A. 10 162  B. 9 162  C. 10 152  D. 9 152

+ Câu 2: Hiệu của 35 753 và 14 238 là:

A. 21 525  B. 21 515  C. 20 525  D. 20 515

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

+ Trả lời:

* Tổng của 5 635 và 4 527 là:10 162

Cộng có nhớ ở hàng chục và hàng nghìn.

+ Trả lời: Hiệu của 35 753 và 14 238 là:21 515

Trừ có nhớ ở hàng chục

- HS lắng nghe, nhận xét

2. Luyện tập:

- Mục tiêu:

+ Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.

+ Tính nhầm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số trònnghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.

+ Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấungoặc trong phạm vi 100 000.

- Cách tiến hành:

Bài 1. (Làm việc cá nhân làm vào bảng con)

Củng cố cách đặt tính phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.

- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

Giáo án Toán lớp 3 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 | Kết nối tri thức

- Học sinh làm bảng con

* Lượt 1: làm 2 bài nhân vào bảng con.

- Sửa bài:

- GV gọi 2 HS mang bảng con lên trước lớp, nêu kết quả, hỏi cách thực hiện 1 bài b

- Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách đặt tính.

- GV nhận xét cách thực hiện, cách đặt tính, chốt kết quả đúng.

- GV hỏi thêm về dạng toán.

GV kết luận chung:

Bài a: Phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ ở hàng chục và hàng nghìn.

Bài b: Phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ ở hàng trăm và hàng chục nghìn.

* Lượt 2: làm lần lượt từng bài chia vào bảng con.

(Nếu dạy cá thể: HS Trung bình làm bài d, HS giỏi làm bài c,d.- Để HS trung bình đủ thời gian làm bài)

Sửa bài:

- GV gọi lần lượt 2 HS mang bảng con lên trước lớp, nêu cách thực hiện 1 bài d.

- Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách đặt tính.

- GV nêu nhận xét cách thực hiện, cách đặt tính, chốt kết quả đúng và tuyên dương.

- GV hỏi thêm về dạng toán.

Bài c: Phép chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, đây là phép chia hết.

Bài d: Phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số, đây là phép chia có dư

- GV hỏi thêm về phép chia có dư.

Chốt KT: Cách nhân, chia các số trong phạm vi 100 000, ghi nhớ về số dư.

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

- 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính.

- HS lần làm câu a,b bảng con.

- Sửa bài:

Giáo án Toán lớp 3 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 | Kết nối tri thức

- HS nêu dạng toán

- HS lắng nghe.

- HS làm bảng con theo yêu cầu của GV

- 2 HS lên bảng trình bày.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS nêu nhận xét về dạng toán.

- HS nêu ghi nhớ về phép chia có dư.

Bài 2: (Làm việc nhóm 2 – làm vào sách hoặc phiếu học tâp)

- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.

(Nếu làm vào sách, HS nối các chú heo có giá trị giống nhau lại với nhau)

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

Giáo án Toán lớp 3 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 | Kết nối tri thức

- GV Nhận xét kết quả các nhóm.

Chốt KT: cách tính nhẩm nhân chia các số tròn nghìn và tròn chục nghìn

- GV nhận xét chung nhắc lại cách nhân, chia nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và tuyên dương.

- HS làm vào phiếu học tập

- HS tô màu các chú voi có thương giống nhau cùng màu.

+ 6 000 × 4 = 24 000.

+ 96 000 : 4 = 24 000.

+ 13 000 × 2 = 26 000.

+ 80 000 : 2 = 40 000.

+ 8 000 × 3 = 24 000.

- HS nhận xét kết quả của các nhóm và nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả? hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách nào?

- HS lắng nghe

Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)

* Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân, chia có và không có dấu ngoặc đơn trong phạm vi 100.000

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

Giáo án Toán lớp 3 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 | Kết nối tri thức

SỬA:

- 4 HS trình bày kết quả,

- HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức.

- GV nhận xét chung

Chốt KT: Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.

- HS làm vào vở.

(Cho 4 HS làm trên 4 bảng nhóm nhỏ, song với lớp để kịp thời gian)

- HS nhận xét kết quả của các nhóm.

- HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả? hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách nào?

- HS lắng nghe, sửa sai nếu có.

Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)

* Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, phép cộng.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

Sửa bài:

- HS(A) đính bài giải lên bảng.

- Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu và nêu nhận xét.

Bài giải

Số tiền mua hai cái bút là:

8 500 × 2 = 17 000 (đồng)

Việt phải trả người bán hàng số tiền là:

18 000 + 17 000 = 35 000 (đồng)

Đáp số: 35 000 đồng.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng

- GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán.

Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương.

- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.

- HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở.

(Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song song với lớp để kịp thời gian)

- HS đọc bài làm.

- HS nhận xét, nêu lời giải tương tự.

- HS đặt câu hỏi chất vấn:

+ Muốn tìm số tiền phải trả, bạn làm sao?

+ Để biết kết quả đúng hay sai, bận kiểm tra lại bằng cách nào?

+ Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu tiền nhưng đáp số bạn ghi đơn vị là đồng?..

- HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai (nếu có)

Bài 5. (Làm việc nhóm 4)

Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trong phạm vi 100 000.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi

Giáo án Toán lớp 3 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 | Kết nối tri thức

Giáo án Toán lớp 3 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000 | Kết nối tri thức

+ Ở hàng đơn vị: (nhẩm 9 nhân mấy có tận cùng là 1) 9 nhân 9 bằng 81, viết 1 nhớ 8.Vậy chữ sổ phải tìm là 9.

+ Ở hàng chục: 9 nhân 0 bằng 0 thêm 8 là 8. Vậy chữ số phải tìm là 8.

+ Ở hàng trăm: (nhẩm 9 nhân mấy có tận cùng là 9) 9 nhân 1 bằng 9. Vậy chữ số phải tìm là 1.

+ Ở hàng nghìn: 9 nhân 8 bằng 72. Chữ số phải tìm là 2.

+ Ở hàng chục nghìn: Chữ số phải tìm là 7.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.

- HS tìm hiểu đề bài: Điền số vào ô vuông còn trống.

- HS thực hiện vào bảng nhóm trên lớp: HS nối tiếp nhau lên điền kết quả vào ô trống. Tổ nào điền đúng và nhanh sẽ chiến thắng..

- HS đặt câu hỏi chất vấn luân phiên mỗi tổ 1 câu hỏi:

+ Vì sao điền số ... ở hàng đơn vị của thừa số?

+ Vì sao điền số ... ở hàng chục của tích?

+ Vì sao điền số ... ở hàng trăm của thừa số?

+ Vì sao điền số ... ở hàng nghìn của tích?

+ Vì sao điền số ... ở hàng chục nghìn của tích?

3. Vận dụng

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

- GV tổng kết bài học

- HS lắng nghe.

4. Điều chỉnh sau bài dạy:

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

-->

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức chuẩn khác: