Lý thuyết Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình - Hoá học lớp 10
Lý thuyết Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
Tài liệu Lý thuyết Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình Hoá học lớp 10 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 10.
I. Đồng vị
Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng số proton, khác số nơtron.
Ví dụ: Nguyên tố H có 3 đồng vị
Chú ý: Các đồng vị bền có Z ≤ 82.
II. Nguyên tử khối & Nguyên tử khối trung bình
1/ Nguyên tử khối
a/ Nguyên tử khối (M): Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử, bằng số khối hạt nhân: M = A
2/ Nguyên tử khối trung bình (M−)
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị được tính bằng hệ thức:
Với: a, b, c là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mỗi đồng vị.
A, B, C là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị.
Ví dụ: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền 126C chiếm 98,89% và 136C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:
Mở rộng:
Với: ni : % hay số mol hay thể tích của chất thứ i ( khi ni là thể tích thì chỉ sử dụng cho chất khí)
Mi : Khối lượng mol của chất thứ i
Nếu trong hỗn hợp chỉ có hai chất , ta có thể gọi x là số mol (% hay thể tích) của chất thứ nhất trong 1 mol hỗn hợp, khi đó suy ra số mol của chất thứ hai là (1 – x) mol.
M− = x.M1 + (1 - x).M2
Lưu ý:
► Mmin < M− < Mmax
► ( thể tích của khí không áp dụng cho thể tích dung dịch)
► M1 = M2 → M− = M1 = M2 ∀n, V, x
► M−đơn chất ↔ M−hợp chất
► Sơ đồ đường chéo:
► Cần nhớ:
- Phân biệt nguyên tử và nguyên tố:
+ Nguyên tử là loại hạt vi mô gồm hạt nhân và các hạt electron quanh hạt nhân.
+ Nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Tính chất hóa học nguyên tố là tính chất hóa học các nguyên tử của nguyên tố đó.
- Mối quan hệ giữa các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử:
+ Số hạt mang điện = số electron + số proton = 2.Z .
+ Số hạt cơ bản = Z + E + N = 2.Z + N (mang điện: 2.Z, không mang điện: N).
+ Số hạt ở hạt nhân = số proton + số nơtron = Z + N.
+ Điều kiện bền của hạt nhân nguyên tử là với Z ≤ 20; với Z ≤ 82
Tổng hạt = Z + E + N = 2.Z + N mà : Z ≤ N ≤ 1,5.Z
Nên: 2.Z + Z ≤ 2.Z + N ≤ 2.Z + 1,5.Z ⇒ 3.Z ≤ Tổng hạt ≤ 3,5.Z
- Từ kí hiệu nguyên tử AZX ⇒ số p và số n trong hạt nhân cũng như số electron ở vỏ nguyên tử và ngược lại.
- Tất cả các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân Z đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
- Công thức tính thể tích của một nguyên tử:
(R là bán kính nguyên tử)