X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

16Al + 3Ca3(PO4)2 → 8Al2O3 + 3Ca3P2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    16Al + 3Ca3(PO4)2 → 8Al2O3 + 3Ca3P2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho nhôm tác dụng với canxi photphat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng thu được nhôm oxit và canxi photphua

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Ví dụ 2: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

A. Làm vôi quét tường       B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng       D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.

Ví dụ 3: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: