X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ca(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + CaSO4↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ca(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + CaSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(AlO2)2 tác dụng với CO2 và H2O

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo kết tủa trắng CaSO4 trong dung dịch

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:

A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá

B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi

D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

Ví dụ 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan

B. chỉ có kết tủa keo trắng

C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên

D. không có kết tủa, có khí bay lên

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: