X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CaC2 + 2KF → 2C ↑ + CaF2 + 2K - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CaC2 + 2KF → 2C ↑ + CaF2 + 2K

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaC2 tác dụng với KF

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi cacbua phản ứng với kali florua thu được canxi florua, kali kim loại và cacbon ở dạng khí

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí

A. Khí H2    B. Khí H2 và CH2

C. Khí C2H2 và H2    D. Khí H2 và CH4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Ví dụ 2: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Ví dụ 3: Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân

A. nóng chảy Ca(OH)2.    B. dung dịch CaCl2.

C. nóng chảy CaO.    D. nóng chảy CaCl2.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương pháp cơ bản điều chế canxi cũng như các kim loại kiềm thổ khác là điện phân nóng chảy muối của chúng.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: