X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CaF2 + H2O → CaO + 2HF↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CaF2 + H2O → CaO + 2HF↑

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 800oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaF2 tác dụng với nước ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi florit phản ứng với nước tạo thành canxi oxit và khí hiđro sunfua

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng

A. Ca(OH)2       B. CaO       C. CaCO3       D.CaOCl2

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.

Ví dụ 2: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3       B. H2O       C. NaOH       D. HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: