X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2 ↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaO tác dụng với P2O5

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi oxit phản ứng với điphotpho pentaoxit tạo chất rắn màu trắng là tricanxi điphotphat.

Bạn có biết

Tương tự CaO, ở nhiệt độ cao nhiều oxit như Na2O, K2O, MgO, Al2O3… cũng tác dụng với P2O5 tạo muối photphat.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 2: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Ví dụ 3: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.    B. CaCO3.

C. Ca(OH)2.    D. Ca3(PO4)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: