X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

4CO + CaSO4 → 4CO2 + CaS - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    4CO + CaSO4 → 4CO2 + CaS

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 600- 800oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaSO4 tác dụng với CO

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi sunfat phản ứng với cacbon oxit tạo thành canxi sunfua và khí cacbonic

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương.       B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.       D. Tứ diện đều.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ví dụ 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl       B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4       D. nước

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Ví dụ 3: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.       B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.       D. Đá vôi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: