X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Sắt dư tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sắt phản ứng với sắt (III) nitrat tạo thành sắt (II) nitrat

Bạn có biết

Tương tự Fe, các kim loại như Cu, Pb, Ni ... đều có thể khử Fe3+ về Fe2+

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. AgNO3    B. HCl, O2

C. Fe2(SO4)3     D. HNO3.

Đáp án : C

Hướng dẫn giải

- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2 (SO4)3

Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

A. Fe(NO3)3     B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2     D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Đáp án : C

Hướng dẫn giải

Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Ví dụ 3: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

A. +2    B. +3    C. +2; +3    D.0; +2; +3.

Đáp án : C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: