X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3H2 + CaCN2 → C + Ca + 2NH3↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3H2 + CaCN2 → C + Ca + 2NH3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 550- 650oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaCN2 tác dụng với H2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi cyanamua phản ứng với khí hiđro ở nhiệt độ cao tạo ra canxi, cacbn và khí mùi khai amoniac

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương.       B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.       D. Tứ diện đều.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ví dụ 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl       B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4       D. nước

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Ví dụ 3: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .

Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: