X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho NaAlO2 tác dụng với dung dịch NaHSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng trong dung dịch

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. PbO, K2O, SnO.

B. FeO, MgO, CuO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

Ví dụ 2: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A. 2.     B. 3.

C. 4.     D. 5.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF

Boxit: Al2O3.nH2O

Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Al2O3 → Al

X có thể là

A. AlCl3.      B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.      D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: