X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Điều kiện phản ứng

- Fe(NO3)3

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt

Bạn có biết

Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Vai trò của Zn trong phản ứng

Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

A. Chất khử    B. Chất oxi hóa

C. Chất bị khử    D. Chất trao đổi

Đáp án A.

Ví dụ 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat dư. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng nào?

A. Phản ứng trao đổi    B. Phản ứng thế

C. Phản ứng oxi hóa khử    D. Phản ứng axit – bazo

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Zn – 2e → Zn+2 ; Fe+3 + 1e → Fe+2

Ví dụ 3: Cho 9,75 g Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat dư. Khối lượng sắt(III)nitrat tham gia phản ứng là:

A. 24,2g    B. 72,6 g    C. 3,6,3 g    D. 12,1 g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nFe(NO3)3 = 2nZn = 0,15.2 = 0,3 mol ⇒ mFe(NO3)3 = 242.0,3 = 72,6 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: