X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kẽm tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối kẽmphotphat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành kết tủa đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.

Bạn có biết

Kẽm dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho Zn tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối phôtphat và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng:

A. 19,25 g    B. 38,5g    C. 57,75 g    D. 1,925 g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 3Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2

nmuối = nH2/3= 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ mmuối = 0,05. 385 = 19,25 g

Ví dụ 2: Cho 6,5 g Zn tác dụng với H3PO4 dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là:

A. 11,2 lít    B. 2,24 lít    C. 5,6 lít    D. 3,36 lít

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 3Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2

nH2 = nZn = 0,1 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Ví dụ 3: Cho Zn tác dụng với các chất sau: K, HCl, H3PO4, AgNO3, Cu. Số phản ứng không xảy ra là:

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

K và Cu không tham gia phản ứng với Zn

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: