Trong Hình 10, cho biết AB = 4,2; IA = 6; IC = 10; góc ABI = 60 độ; góc CDx = 120 độ


Trong Hình 10, cho biết AB = 4,2; IA = 6; IC = 10; = 60°; = 120°. Tính độ dài CD.

Giải sách bài tập Toán 8 Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Chân trời sáng tạo

Bài 10 trang 64 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Trong Hình 10, cho biết AB = 4,2; IA = 6; IC = 10; ABI^ = 60°; CDx^ = 120°. Tính độ dài CD.

Trong Hình 10, cho biết AB = 4,2; IA = 6; IC = 10; góc ABI = 60 độ; góc CDx = 120 độ

Lời giải:

Ta có CDx^+CDI^=180° (hai góc kề bù).

Suy ra CDI^=180°CDI^ = 180° - 120° = 60°.

Xét ∆IAB và ∆ICD có

ABI^=CDI^ (= 60°) và AIB^=CID^ (đối đỉnh).

Suy ra  ∆IAB ᔕ ∆ICD (g.g).

Suy ra IAIC=ABCD hay 610=4,2CD.

Do đó CD=4,2.106=7.

Vậy CD = 7.

Lời giải SBT Toán 8 Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: