X

Toán 8 Kết nối tri thức

b) Tính giá trị của các đa thức A và A + B tại x = 0,5; y = −2 và z = 1.


Câu hỏi:

b) Tính giá trị của các đa thức A và A + B tại x = 0,5; y = −2 và z = 1.

Trả lời:

b) Thay x = 0,5; y = −2 và z = 1 vào biểu thức A, ta được:

A = 2 . 0,52 . (−2) + 3 . 0,5 . (−2) . 1 – 2 . 0,5 + 5

= 2 . 0,25 . (−2) + 1,5 . (−2) – 1 + 5

= 0,5 . (−2) – 3 + 4 = −1 – 3 + 4 = 0.

Thay x = 0,5; y = −2 và z = 1 vào biểu thức A + B, ta được:

A + B = 6 . 0,5 . (−2) . 1 – 0,5 + 1

= 3 . (−2) – 0,5 + 1 = −6 + 0,5 = −5,5.

Vậy tại x = 0,5; y = −2 và z = 1 thì A = 0 và A + B = −5,5.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán học của lớp, hai bạn tính giá trị của hai biểu thức P = 2x2y – xy2 + 22 và Q = xy2 – 2x2y + 23 tại những giá trị cho trước của x và y. Kết quả được ghi lại như bảng bên.

Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ Toán học của lớp, hai bạn tính giá trị của hai biểu thức (ảnh 1)

Ban giám khảo cho biết có một cột cho kết quả sai. Theo em, làm thế nào để có thể nhanh chóng phát hiện cột có kết quả sai ấy?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hai đa thức A = 5x2y + 5x – 3 và B = xy – 4x2y + 5x – 1.

Thực hiện phép cộng hai đa thức A và B bằng cách tiến hành các bước sau:

• Lập tổng A + B = (5x2y + 5x – 3) + (xy – 4x2y + 5x – 1).

• Bỏ dấu ngoặc và thu gọn đa thức nhận được.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hai đa thức A = 5x2y + 5x – 3 và B = xy – 4x2y + 5x – 1.

Thực hiện phép trừ hai đa thức A và B bằng cách lập hiệu

A – B = (5x2y + 5x – 3) – (xy – 4x2y + 5x – 1), bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức nhận được.

Xem lời giải »


Câu 4:

Rút gọn và tính giá trị của biểu thức sau tại x = 2 và y = −1.

K = (x2y + 2xy3) – (7,5x3y2 – x3) + (3xy3 – x2y + 7,5x3y2).

Xem lời giải »