X

Toán 8 Kết nối tri thức

Phân tích các đa thức sau thành thành nhân tử: d) (x – y)^3 + 8y^3.


Câu hỏi:

Phân tích các đa thức sau thành thành nhân tử:

d) (x – y)3 + 8y3.

Trả lời:

d) (x – y)3 + 8y3 = (x – y)3 + (2y)3

= (x – y + 2y)[(x – y)2 + (x – y) . 2y + (2y)2]

= (x + y)(x2 – 2xy + y2 + 2xy – 2y2 + 4y2)

= (x + y)(x2 + 3y2).

Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Đa thức x2 – 9x + 8 được phân tích thành tích của hai đa thức

A. x – 1 và x + 8;

B. x – 1 và x – 8;

C. x – 2 và x – 4;

D. x – 2 và x + 4.

Xem lời giải »


Câu 2:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. (A – B)(A + B) = A2 + 2AB + B2;

B. (A + B)(A – B) = A2 – 2AB + B2;

C. (A + B)(A – B) = A2 + B2;

D. (A + B)(A – B) = A2 – B2.

Xem lời giải »


Câu 3:

Biểu thức 25x2 + 20xy + 4y2 viết dưới dạng bình phương của một tổng là:

A. 5x+2y2;

B. 2x+5y2;

C. (2x + 5y)2;

D. (5x + 2y)2.

Xem lời giải »


Câu 4:

Rút gọn biểu thức A = (2x + 1)3 – 6x(2x + 1) ta được:

A. x3 + 8;

B. x3 + 1;

C. 8x3 + 1;

D. 8x3 – 1.

Xem lời giải »


Câu 5:

Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng (ảnh 1)

Xem lời giải »