X

100 câu trắc nghiệm Sinh học 12

Xét 4 gen: gen I, II mỗi gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường A; gen III gồm 3


Câu hỏi:

Xét 4 gen: gen I, II mỗi gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường A; gen III gồm 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen IV gồm 5 alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường B. số kiểu gen tối đa về 4 gen đang xét trong quần thể là

A. 4050

B. 4860

C. 6075

D. 6240

Trả lời:

Đáp án: C

Số kiểu gen tối đa trên cặp nhiễm sắc thể A là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN kiểu gen

Số kiểu gen tối đa trên cặp nhiễm sắc thể B là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN kiểu gen

Số kiểu gen tối đa trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:

* XX là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN kiểu gen

* XY là 3 kiểu gen

→ Số kiểu gen tối đa về 4 gen đang xét trong quần thể là 45 x 15 x (6+3) = 6075 kiểu gen

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 có lời giải hay khác:

Câu 1:

Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong một quần thể cây trồng đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa vàng chiếm 36%. Biết rằng, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen quy định, trong đó A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong 1 quần thể ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen, trội – lặn hoàn toàn và tần số alen pA – 0,4 và qa = 0,6. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?

Xem lời giải »


Câu 4:

Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen quy định là IA, IB, IO. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có bao nhiêu kết luận sau đây là chính xác?

(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 20%.

(2) Người không có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 91%.

(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu.

(4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%.

(5) Trong số những người có nhóm máu B, người đồng hợp chiếm 25%.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quần thể trên sẽ cân bằng di truyền sau 2 thế hệ ngẫu phối.

(2) Nếu các cá thể mang kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, ở F3 tần số alen a = 2/13

(3) Nếu kiểu gen aa không có sức sống và chết từ trong hợp tử, ở F3 tần số alen a = 2/13

(4) Nếu cho các cá thể có kiểu hình trội giao phấn với nhau thì đời con thu được tỉ lệ cá thể mang kiểu gen Aa là lớn hơn 40%. 

Xem lời giải »


Câu 6:

Một quần thể cân bằng di truyền có 15000 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp lặn (aa) chiếm 49%. Số các thể dị hợp (Aa) trong quần thể trên là bao nhiêu? Biết rằng gen đang xét chỉ có 2 alen.

Xem lời giải »


Câu 7:

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:

(1) Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

(2) Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

(3) Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.

(4) Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

Xem lời giải »