Hai xe I và II chuyển động trên cùng một đường thẳng tại hai điểm A và B. Biết tốc độ xe I và xe II lần lượt là 50 km/h và 30 km/h. Tính vận tốc tương đối của xe I so với xe II khi: a) Hai x


Câu hỏi:

Hai xe I và II chuyển động trên cùng một đường thẳng tại hai điểm A và B. Biết tốc độ xe I và xe II lần lượt là 50 km/h và 30 km/h. Tính vận tốc tương đối của xe I so với xe II khi:

a) Hai xe chuyển động cùng chiều.

b) Hai xe chuyển động ngược chiều.

Trả lời:

Lời giải

Vận tốc tương đối của xe I so với xe II là

\({\vec v_{I,II}} = {\vec v_I} - {\vec v_{II}}\) (*)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe I.

a. Khi hai xe chuyển động cùng chiều, chiếu (*) lên chiều dương, ta được

Vận tốc tương đối của xe I so với xe II là

vI, II = vI – vII = 50 – 30 = 20 (km/h)

b. Khi hai xe chuyển động ngược chiều, chiếu (*) lên chiều dương, ta được

Vận tốc tương đối của xe I so với xe II là

v’I, II = vI – (- vII)= 50 + 30 = 80 (km/h)

Xem thêm bài tập Vật lí có lời giải hay khác:

Câu 1:

Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 15 km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10 km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 3:

Một ca nô chạy trong hồ nước yên lặng có vận tốc tối đa 18 km/h. Nếu ca nô chạy ngang một con sông có dòng chảy theo hướng Bắc – Nam với vận tốc lên tới 5 m/s thì vận tốc tối đa nó có thể đạt được so với bờ sông là bao nhiêu và theo hướng nào?

Xem lời giải »


Câu 4:

Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3 m để kéo một vật có khối lượng 300 kg với lực kéo 1200 N. Có thể kéo vật lên cao bao nhiêu mét? Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tác dụng 1 lực 480 N lên pit - tong nhỏ của một máy ép thủy lực, diện tích pit - tong nhỏ là 2,5 cm2; diện tích pit - tong lớn là 200 cm2. Tính áp lực tác dụng lên pit - tong lớn và tính áp suất tác dụng lên pit - tong nhỏ.

Xem lời giải »


Câu 6:

Em hãy cho một ví dụ ứng dụng quán tính có lợi trong cuộc sống và một ví dụ quán tính có hại.

Xem lời giải »


Câu 7:

Từ đỉnh ngọn tháp cao 80 m, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s.

a. Viết phương trình tọa độ của quả cầu. Xác định tọa độ của quả cầu sau khi ném 2 s.

b. Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu. Quỹ đạo này là đường gì?

c. Quả cầu chạm đất ở vị trí nào? Vận tốc khi chạm đất là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 8:

Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì hiệu điện thế hiệu dụng trên các phần tử R, L và C đều bằng nhau và bằng 20 V. Khi tụ bị nối tắt thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở bằng

Xem lời giải »