Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 29 Kết nối tri thức (có đáp án)
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 29 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 29 Kết nối tri thức (có đáp án)
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bài 1
Tại sao bướm lại phải chui ra khỏi kén
Bác làm vườn nhìn thấy cái kén có một lỗ nhỏ. Như vậy có nghĩa rằng những con bướm sẽ phải rất cố gắng để có thể chui ra khỏi cái lỗ bé tí ấy mà tận hưởng thế giới. Bác chứng kiến con bướm ở bên trong kén phải đấu tranh để phá vỡ lớp vỏ trong nhiều giờ đồng hồ. Sau những nỗ lực liên tục trong nhiều giờ, vẫn không có gì xảy ra.
Bác làm vườn quyết định giúp con bướm. Bác đi tìm một cây kéo và cắt cái lỗ kén để mở rộng hơn cho con bướm ở bên trong dễ dàng chui ra. Bác làm vườn rất hạnh phúc vì đã giúp đỡ con bướm và vô cùng háo hức chờ đợi nó bay lên với đôi cánh tuyệt đẹp.
Sưu tầm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Bác làm vườn nhìn thấy cái kén có……….
A. một lỗ nhỏ
B. một chiếc váy
C. một cái bút
D. một chiếc lá
Câu 2. Bác làm vườn chứng kiến điều gì?
A. Con bướm vui vẻ trong kén.
B. Con bướm đang học bài.
C. Con bướm phải đấu tranh trong kén.
D. Con bướm đang bay.
Câu 3. Sau những nỗ lực liên tục trong nhiều giờ,……
A. con bướm quá mệt và kiệt sức.
B. con bướm bay ra khỏi cái kén.
C. vẫn không có gì xảy ra.
D. con bướm ngủ ngon lành trong cái kén.
Câu 4. Bác làm vương quyết định làm gì?
A. Bác nhìn con bướm và bỏ đi.
B. Bác cắt cái lỗ kén giúp con bướm.
C. Bác thả thức ăn cho con bướm.
D. Bác đặt con bướm lên một cây cao hơn.
Câu 5. Sau khi giúp con bướm, bác làm vườn cảm thấy thế nào?
A. Bác cảm thấy hạnh phúc.
B. Bác cảm thấy sợ hãi.
C. Bác cảm thấy mệt mỏi.
D. Bác cảm thấy run rẩy.
Bài 2. Nối:
Bài 3. Điền im/ iêm:
Bài 4. Viết tên con vật vào chỗ chấm:
Bài 5. Nối:
Bài 5. Em cần làm gì để bảo vệ các loài chim?
Bài 6. Viết tên bảy màu của cầu vồng?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Bài 1.
Câu 1. Đáp án A. một lỗ nhỏ
Câu 2. Đáp án C. Con bướm phải đấu tranh trong kén.
Câu 3. Đáp án C. vẫn không có gì xảy ra.
Câu 4. Đáp án B. Bác cắt cái lỗ kén giúp con bướm.
Câu 5. Đáp án A. Bác cảm thấy hạnh phúc
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5.
Bài 5.
- Em không ném đá vào chim khi thấy chúng ở trên cành.
- Không bẻ phá cây để có chỗ cho chim ở.
- Bảo vệ môi trường xanh.
Bài 6.
Đỏ, cam, vàng, lục, tràm, lam, tím.