Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 8 Kết nối tri thức (có đáp án)
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 8 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 8 Kết nối tri thức (có đáp án)
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bài 1: Em hãy đánh dấu ✔ vào ô trống trong bảng (theo mẫu):
Tiếng |
Có vần “om” |
Có vần “ôm” |
Có vần “ơm” |
Có vần “em” |
Có vần “êm” |
Gốm |
✓ |
||||
Kem |
|||||
Thơm |
|||||
Xóm |
|||||
Đệm |
Bài 2: Em hãy nối chữ với hình và đọc to các từ sau:
Bài 3: Em hãy điền vào chô trống và thêm dấu (nếu có) sao cho phù hợp.
a, “oi” hoặc “ơi”
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió tr ….
Giữa trưa …. ả.
b, “um” hoặc “im”
- xem phim
- m…… mĩm
- t……. tỉm
- quả t…………..
Bài 4: Em hãy gạch chân vào tiếng viết đúng:
a) Thôn (xóm/ xốm) đã lên đèn.
b) Em sơ ý làm (roi/ rơi) đồ (chơi/ chôi).
Bài 5: Luyện viết:
- bơi lội
- Em chăm chỉ làm bài.
Bài 6. Trắc nghiệm nhanh
Em hãy đọc to, rõ ràng đoạn văn sau:
Ngày nghỉ, bố lái xe đưa mẹ vafc Hải về quê hai ngày. Ở quê, mẹ đi chợ để mua trái cây. Bố sửa hộ bà máy xay, máy sấy. Hải cho gà ăn. Bố khen Hải chăm chỉ.
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Bố đưa mẹ và Hải về quê mấy ngày?
A. 1 ngày
B. 2 ngày
C. 3 ngày
Câu 2: Bố sửa hộ bà cái gì?
A. máy xay, máy sấy
B. giỏ để trái cây
C. cái chổi
Câu 3: Vì sao bà khen Hải?
A. Vì Hải đi chợ mua trái cây.
B. Vì Hải sửa máy xay cho bà.
C. Vì Hải cho gà ăn.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Bài 1:
Tiếng |
Có vần “om” |
Có vần “ôm” |
Có vần “ơm” |
Có vần “em” |
Có vần “êm” |
Gốm |
✓ |
||||
Kem |
✓ |
||||
Thơm |
✓ |
||||
Xóm |
✓ |
||||
Đệm |
✓ |
Bài 2:
Em đọc to, rõ ràng các từ: nhảy dây, quả vải, tôm hùm, con nhím.
Bài 3:
a,
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
b,
- xem phim
- mũm mĩm
- tủm tỉm
- quả tim
Bài 4:
a) Thôn (xóm/ xốm) đã lên đèn.
b) Em sơ ý làm (roi/ rơi) đồ (chơi/ chôi).
Bài 5:
Em luyện viết nắn nót, rõ ràng vào vở các chữ: bơi lội, Em chăm chỉ làm bài, E.
Bài 6.
Câu 1: Đáp án B. 2 ngày
Câu 2: Đáp án A. máy xay, máy sấy
Câu 3: Đáp án C. Vì Hải cho gà ăn.