Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 Tuần 18 Kết nối tri thức (có đáp án)
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 Tuần 18 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 1.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 Tuần 18 Kết nối tri thức (có đáp án)
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 Kết nối tri thức (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bài 1. Số?
a)
4 + 2 =
5 + 4 =
9 – 3 =
7 – 4 =
b)
8 - 6 =
10 - 5 =
3 + 7 =
8 + 1 =
c)
5 + 3 =
3 + 5 =
8 – 4 =
8 – 3 =
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là hình nào?
a)
A.
B.
C.
b)
A.
B.
C.
D.
Bài 3. Số?
a) 5 + = 8 8 - = 5 8 - = 3
b) + 2 = 9 9 - = 2 9 - = 7
Bài 4. Tô màu vào những hình không là khối lập phương
Bài 5. Số?
a)
b)
Bài 6. Viết phép tính thích hợp
a)
b)
Bài 7. Số?
a)
b) Hình bên có khối lập phương nhỏ
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
7.
a) Viết số 10
b) Có 10 khối lập phương nhỏ
Tự kiểm tra học kì 1
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống
Bài 2. >; <; = ?
4 5 3 2 3 3
8 6 9 9 7 10
Bài 3. Viết tên hình, tên khối hình vào chỗ chấm cho thích hợp
Hình …………..Hình ………………Hình …….
Khối ……………Khối ………………
Bài 4. Tính
a)
3 + 6 = …… 8 – 3 = ………
10 – 4 = ……. 5 + 5 = ………
b) 5 + 4 – 3 = …… 9 – 5 + 4 = ……….
Bài 5. Số?
a)3 + = 7 b)10 - = 5
Bài 6. >; <; = ?
a)4 + 5 9 b)8 - 3 6 c) 4 + 4 10 - 3
Bài 7. Quan sát tranh rồi viết hai phép cộng và hai phép trừ thích hợp.
Bài 8. Viết số và dấu (+, -) thích hợp để được phép tính đúng.
a)
b)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1. Lần lượt viết được các số: 2; 5; 8.
Bài 2.4 < 5; 3 > 2; 3 = 3; 8 > 6; 9 = 9; 7 < 10.
Bài 3. Hình vuông; Hình tam giác; Hình tròn; khối lập phương; Khối hộp chữ nhật.
Bài 4. a) 3 + 6 = 9; 8 – 3 = 5; 10 – 4 = 6; 5 + 5 = 10
b) 5 + 4 – 3 = 6; 9 – 5 + 4 = 8
Bài 5. a) 3 + 4 = 7;
b) 10 – 5 = 5
Bài 6. a) 4 + 5 = 9
b) 8 – 3 < 6
c) 4 + 4 > 10 – 3
Bài 7. 4 + 3 = 7; 3 + 4 = 7; 7 – 4 = 3; 7 – 3 = 4
Bài 8. a) 9 – 5 = 4;
b) 1 + 6 = 7