Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 5 Kết nối tri thức có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 5 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc như là phiếu kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 3 tốt hơn.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 5 Kết nối tri thức có đáp án
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 KNTT
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Luyện đọc diễn cảm
NGÀY KHAI TRƯỜNG
Sáng đầu thu trong xanh
Em mặc quần áo mới
Đi đón ngày khai trường
Vui như là đi hội.
Gặp bạn cười hớn hở
Đứa tay bắt mặt mừng
Đứa ôm vai bá cổ
Cặp sách đùa trên lưng.
Nhìn các thầy các cô
Ai cũng như trẻ lại
Sân trường vàng nắng mới
Lá cờ bay như reo.
Từng nhóm đứng đo nhau
Thấy bạn nào cũng lớn
Năm xưa bé tí teo
Giờ lớp ba, lớp bốn.
Tiếng trống trường gióng giả
Năm học mới đến rồi
Chúng em đi vào lớp
Khăn quàng bay đỏ tươi.
Nguyễn Bùi Vợi
II. Đọc hiểu văn bản
1. Vì sao bạn nhỏ nói ngày khai trường “vui như hội”? (chọn nhiều ý)
A. vì được gặp lại bạn bè, thầy cô sau ba tháng nghỉ hè
B. vì được mặc quần áo mới
C. vì được tham gia nhiều trò chơi hay
2. Khổ thơ thứ hai cho em biết điều gì?
A. Niềm vui của các bạn học sinh khi có cặp sách mới.
B. Niềm vui của tác giả khi được gặp lại các bạn của mình.
C. Các bạn học sinh rất hiếu động.
3. Trong khổ thơ thứ tư, các bạn làm gì khi gặp lại nhau?
A. đo xem ai cao hơn, ai chóng lớn
B. kể cho nhau nghe những chuyện vui trong hè
C. thấy có bạn vẫn bé tí teo
4. Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối thúc giục các bạn học sinh bước vào năm học mới với cảm xúc như thế nào?
A. phấn khởi, háo hức
B. lo lắng
C. bồn chồn
5. Nội dung của bài thơ “Ngày khai trường” là:
A. Niềm trăn trở của học sinh trong ngày khai trường.
B. Niềm băn khoăn của học sinh trong ngày khai trường.
C. Niềm vui sướng của học sinh trong ngày khai trường.
III. Luyện tập
6. Nối song/xong để tạo từ thích hợp:
7. Sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm tương ứng:
thật thà, trắng tinh, hài hước, thấp bé, vui vẻ, cân đối, ngoan ngoãn, vuông vắn, mũm mĩm, hiền hậu, đanh đá, vàng tươi, keo kiệt, béo, nâu, đen, xanh biếc, cao lớn, xanh dương, tròn xoe, đo đỏ, đỏ tươi, tím biếc, trắng ngần, lùn, gầy gò
Từ chỉ hình dáng |
Từ chỉ màu sắc |
Từ chỉ tính tình |
…………………………. …………………………. …………………………. |
…………………………. …………………………. …………………………. |
…………………………. ………………………… …………………………. |
8. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong mỗi câu văn dưới đây:
a) Cây bỏng lá dày như chiếc bánh quy. Hoa của nó treo lủng là lủng lẳng từng chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hồng hồng nhỏ xíu, xinh ơi là xinh!
b) Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhành cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt.
9. Tìm trong bài thơ “Ngày khai trường”:
a) 6 từ ngữ chỉ đặc điểm: ...............................................................................................
b) 6 từ ngữ chỉ hoạt động: ..............................................................................................
10. Đặt 2 câu với các từ chỉ đặc điểm em tìm được ở bài tập 8.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Luyện đọc diễn cảm
Học sinh chú ý đọc đúng chính tả, giọng điệu và cách ngắt nhịp.
II. Đọc hiểu văn bản
1.
A. vì được gặp lại bạn bè, thầy cô sau ba tháng nghỉ hè
B. vì được mặc quần áo mới
2. B. Niềm vui của tác giả khi được gặp lại các bạn của mình.
3. A. đo xem ai cao hơn, ai chóng lớn.
4. A. phấn khởi, háo hức
5. C. Niềm vui sướng của học sinh trong ngày khai trường.
III. Luyện tập
6.
- song hành, song ca, song hỷ, song song, song cửa
- xong xuôi, xong chuyện, xong việc
7.
Từ chỉ hình dáng |
Từ chỉ màu sắc |
Từ chỉ tính tình |
thấp bé, cân đối, vuông vắn, mũm mĩm, béo, cao lớn, tròn xoe, lùn, gầy gò |
trắng tinh, vàng tươi, nâu, đen, xanh biếc, xanh dương, đo đỏ, đỏ tươi, tím biếc, trắng ngần |
vui vẻ, hài hước, thật thà, ngoan ngoãn, hiền hậu, đanh đá, keo kiệt |
8.
a) Cây bỏng lá dày như chiếc bánh quy. Hoa của nó treo lủng là lủng lẳng từng chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hồng hồng nhỏ xíu, xinh ơi là xinh!
b) Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhành cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt.
9.
a) 6 từ ngữ chỉ đặc điểm: trong xanh, mới, vui, hớn hở, trẻ, vàng
b) 6 từ chỉ hoạt động: mặc, đi đón, đi hội, cười, bắt, đùa, bay
10.
- Bầu trời hôm nay trong xanh quá!
- Em bé hớn hở nhận quà của mẹ.
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 KNTT