Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 16 Chân trời sáng tạo có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 16 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3 tốt hơn.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 16 Chân trời sáng tạo có đáp án
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 CTST
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Đã tô màu hình nào dưới đây?
b) Nhiệt kế chỉ nhiệt độ cao nhất là:
c) Quan sát hình vẽ dưới đây:
M là trung điểm của đoạn thẳng:
A. AD
B. BD
C. CD
Bài 2. Đúng ghi đ, sai ghi s.
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Viết số |
Đọc số |
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị |
234 |
Hai trăm ba mươi lăm |
200 + 30 + 5 |
674 |
………………………………………………. |
…………………………… |
……….. |
………………………………………………. |
500 + 70 + 1 |
……….. |
Tám trăm linh chín |
…………………………… |
Bài 4. >; <; =.
Bài 5. Viết các số: 682; 409; 238; 911
a) Theo thứ tự từ lớn đến bé: ………; ………; ………; ………;
b) Theo thứ tự từ bé đến lớn: ………; ………; ………; ………;
Bài 6. Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng.
Đã tô màu vào hình:
Bài 7. Số?
a) Làm tròn số 28 đến hàng chục thì được số ………
b) Làm tròn số 337 đến hàng chục thì được số ………
c) Làm tròn số 856 đến hàng trăm thì được số ………
c) Làm tròn số 690 đến hàng trăm thì được số ………
Bài 8. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số 159 gồm ……. trăm, ……. chục và …….. đơn vị.
b) Số liền sau của số 799 là ……..
c) Các số tròn chục lớn hơn 46 và bé hơn 81 là: ………………………………………
d) Số có hai chữ số, làm tròn số đó đến hàng chục thì được số 30 là: ……………………………………………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1.
a) Đáp án đúng là: A
Đã tô màu hình ngôi sao.
b) Đáp án đúng là: C
Nhiệt kế A chỉ 12°C; nhiệt kế B chỉ 23°C; nhiệt kế C chỉ 34°C.
Mà 12 < 23 < 34.
Nhiệt kế chỉ nhiệt độ cao nhất là: 34°C.
c) Đáp án đúng là: C
Ta thấy MC = MD và M nằm giữa hai điểm C và D.
M là trung điểm của đoạn thẳng: CD.
Bài 2.
Giải thích:
b)
d)
Bài 3.
Viết số |
Đọc số |
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị |
234 |
Hai trăm ba mươi lăm |
200 + 30 + 5 |
674 |
Sáu trăm bảy mươi tư |
600 + 70 + 4 |
571 |
Năm trăm bảy mươi mốt |
500 + 70 + 1 |
809 |
Tám trăm linh chín |
800 + 9 |
Bài 4.
Bài 5.
a) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 911; 682; 409; 238;
b) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 238; 409; 682; 911;
Bài 6.
Đáp án đúng là: A
Đã tô màu vào hình tam giác.
Bài 7.
a) Làm tròn số 28 đến hàng chục thì được số 30.
b) Làm tròn số 337 đến hàng chục thì được số 340.
c) Làm tròn số 856 đến hàng trăm thì được số 900.
d) Làm tròn số 690 đến hàng trăm thì được số 700.
Giải thích:
a) Chữ số hàng đơn vị là 8 nên khi làm tròn đến hàng chục, ta thêm 1 vào chữ số hàng chục và thay chữ số hàng đơn vị bằng chữ số 0. Vậy làm tròn số 28 đến hàng chục thì được số 30.
b) Chữ số hàng đơn vị là 7 nên khi làm tròn đến hàng chục, ta thêm 1 vào chữ số hàng chục và thay chữ số hàng đơn vị bằng chữ số 0. Vậy làm tròn số 337 đến hàng chục thì được số 340.
c) Chữ số hàng chục là 5 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta thêm 1 vào chữ số hàng trăm và thay các chữ số hàng chục, đơn vị bằng các chữ số 0. Vậy làm tròn số 856 đến hàng trăm thì được số 900.
d) Chữ số hàng chục là 9 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta thêm 1 vào chữ số hàng trăm và thay các chữ số hàng chục, đơn vị bằng các chữ số 0. Vậy làm tròn số 690 đến hàng trăm thì được số 700.
Bài 8.
a) Số 159 gồm 100 trăm, 50 chục và 9 đơn vị.
b) Số liền sau của số 799 là 800.
c) Các số tròn chục lớn hơn 46 và bé hơn 81 là: 50; 60; 70; 80.
d) Số có hai chữ số, làm tròn số đó đến hàng chục thì được số 30 là: 25; 26; 27; 28; 29; 30; 31; 32; 33; 34.
Giải thích:
d) Các số có chữ số hàng đơn vị là 0; 1; 2; 3; 4 khi làm tròn đến hàng chục, ta giữ nguyên chữ số hàng chục và thay chữ số hàng đơn vị bằng chữ số 0.
Các số có chữ số hàng đơn vị là 5; 6; 7; 8; 9 khi làm tròn đến hàng chục ta thêm 1 vào chữ số hàng chục và thay chữ số hàng đơn vị bằng chữ số 0.
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 CTST