Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 34 có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 34 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3 tốt hơn.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 34 có đáp án
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CD Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 CD
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số gồm 6 chục nghìn 8 nghìn 7 chục 5 đơn vị viết là:
A. 6 875
B. 68 075
C. 68 750
D. 68 705
Câu 2. Khối lập phương có:
A. 4 mặt
B. 6 mặt
C. 8 mặt
D. 12 mặt
Câu 3. Làm tròn số 76 265 đến hàng nghìn ta được:
A. 80 000
B. 76 300
C. 76 000
D. 76 270
Câu 4. Giá trị của biểu thức 6 × (30 511 – 17 507) là:
A. 78 024
B. 78 064
C. 68 064
D. 68 024
Câu 5. Hà đi bơi 25 phút. Lúc Hà đi bơi, đồng hồ chỉ như bức tranh. Hà đi bơi xong lúc:
A. 4 giờ 45 phút
B. 17 giờ kém 20 phút
C. 5 giờ 50 phút
D. 17 giờ kém 10 phút
Câu 6. Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 9 672; 22 652; 22 762; 19 029
B. 34 526; 34 299; 21 566; 20 279
C. 32 524; 54 034; 54 107; 60 005
D. 54 276; 58 766; 63 288; 55 999
Câu 7. Chú Hùng dự định làm hàng rào quanh mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 20 m và chiều dài là 30 m. Phần để làm cổng rộng 5 m. Vậy chú Hùng cần phải rào số mét là:
A. 55 m
B. 95 m
C. 100 m
D. 105 m
II. Phần tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
Bài 2. Đặt tính rồi tính (theo cách rút gọn):
Bài 3. Tính giá trị biểu thức:
Bài 4. >; < = ?
Bài 5. Quan sát bức tranh và điền vào chỗ trống cho thích hợp:
Bài 6. Mẹ mang duy nhất một tờ tiền đi siêu thị. Mẹ mua 2 kg cam hết 50 000 đồng và 1 kg xoài hết 35 000 đồng. Sau khi thanh toán, mẹ được người bán hàng trả lại 15 000 đồng. Hỏi tờ tiền mẹ mang đi siêu thị có mệnh giá bao nhiêu?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 7. Số?
Nếu cùng tăng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thêm 2 m thì chu vi của hình chữ nhật tăng thêm ……… cm.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
B |
B |
C |
A |
D |
C |
B |
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Số gồm 6 chục nghìn 8 nghìn 7 chục 5 đơn vị viết là: 68 075
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Khối lập phương có: 6 mặt.
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Chữ số hàng trăm là 2 nên khi làm tròn đến hàng nghìn ta giữ nguyên chữ số hàng nghìn và thay các chữ số hàng trăm, chục, đơn vị bằng chữ số 0.
Vậy làm tròn số 76 265 đến hàng nghìn ta được: 76 000.
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
Có:
6 × (30 511 – 17 507)
= 6 × 13 004
= 78 024
Giá trị của biểu thức 6 × (30 511 – 17 507) là: 78 024
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Lúc Hà đi bơi, ta thấy mặt trời đang ở trên cao mà đồng hồ chỉ 4 giờ 25 phút nên thời điểm đó là 4 giờ 25 phút chiều hay 16 giờ 25 phút.
Hà bơi xong lúc: 16 giờ 25 phút + 25 phút = 16 giờ 50 phút hay 17 giờ kém 10 phút.
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Có: 32 524 < 54 034 < 54 107 < 60 005
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 32 524; 54 034; 54 107; 60 005.
Câu 7.
Đáp án đúng là: B
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(20 + 30) × 2 = 100 (m)
Chú Hùng cần phải rào số mét là:
100 – 5 = 95 (m)
Đáp số: 95 mét
II. Phần tự luận
Bài 1.
Bài 2.
35 668 : 4 |
85 650 : 5 |
96 788 : 6 |
Bài 3.
Bài 4.
Giải thích
Bài 5.
Bài 6.
Bài giải
Mẹ tiêu hết số tiền là:
50 000 + 35 000 = 85 000 (đồng)
Tờ tiền mẹ mang đi siêu thị có mệnh giá là:
85 000 + 15 000 = 100 000 (đồng)
Đáp số: 100 000 đồng
Bài 7.
Nếu cùng tăng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thêm 2 m thì chu vi của hình chữ nhật tăng thêm 8 cm.
Giải thích:
Chu vi hình chữ nhật tăng thêm là: (2 + 2) × 2 = 8 (cm)
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CD Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 CD