Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 35 Chân trời sáng tạo có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 35 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3 tốt hơn.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 35 Chân trời sáng tạo có đáp án
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 CTST
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bài 1. Vẽ thêm kim giờ và kim phút để chỉ giờ ghi dưới mỗi đồng hồ sau:
Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
Bạn Thiện đi học từ nhà lúc 7 giờ kém 10 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút.
Thời gian bạn Thiện đi từ nhà đến trường là …………………………
Bạn Minh đi học sớm hơn bạn Thiện 5 phút và đến trường cùng lúc với bạn Thiện.
Thời gian bạn Minh đi từ nhà đến trường là …………………………
Bài 3. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
Hình vẽ trên có hình chữ nhật ABCD, E là trung điểm của DC.
Cho biết: AB = 8 cm, AD = 3 cm, AE = 5 cm.
a) Chu vi hình tam giác ADE là ………………..
b) Chu vi tứ giác ABCE là ………………..
c) Chu vi hình chữ nhật ABCD là ………………..
d) Diện tích hình chữ nhật ABCD là ………………..
Bài 4. Viết số đo thích hợp vào ô trống.
Cạnh hình vuông |
4 cm |
9 cm |
Chu vi hình vuông |
20 cm |
|
Diện tích hình vuông |
Chiều dài hình chữ nhật |
10 cm |
14 cm |
7 cm |
Chiều rộng hình chữ nhật |
8 cm |
9 cm |
|
Chu vi hình chữ nhật |
40 cm |
56 cm |
|
Diện tích hình chữ nhật |
42 cm2 |
Bài 5. Khi tìm hiểu về loại hoa yêu thích của các bạn học sinh lớp 3A, bạn Mai đã ghi lại như sau (mỗi vạch là một bạn học sinh).
a) Hãy đọc kết quả kiểm đếm và viết vào bảng thống kê số liệu dưới đây:
Bảng thống kê loại hoa yêu thích nhất
Loại hoa |
Hoa hồng |
Hoa cúc |
Hoa đào |
Hoa lan |
Số bạn chọn |
b) Viết vào chỗ chấm.
Loại hoa được nhiều bạn yêu thích nhất là ……………………..
Loại hoa có ít bạn yêu thích nhất là ……………………..
Lớp 3A có ……….. học sinh.
Bài 6. Đúng ghi đ, sai ghi s.
Trong túi có 3 viên kẹo chanh và 1 viên kẹo cà phê. Không nhìn vào túi, lấy ra 3 viên kẹo. Trong 3 viên kẹo lấy ra:
a) Chắc chắn có ít nhất 2 viên kẹo chanh.
b) Không thể có 3 viên kẹo chanh.
c) Có thể có 1 viên kẹo cà phê.
Bài 7. Một bao gạo nặng 100 kg được chia đều vào 4 túi nhỏ. Hỏi 3 túi nhỏ như thế đựng được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Trả lời: ………………………………………………………………………………………………………………
Bài 8. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
Một hình vuông có cạnh dài 24 cm được chia thành 3 hình chữ nhật nhỏ bằng nhau (xem hình trên).
a) Chu vi hình chữ nhật nhỏ là …………………..
b) Diện tích hình vuông là ……………….
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1.
Bài 2.
Bạn Thiện đi học từ nhà lúc 7 giờ kém 10 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút.
Thời gian bạn Thiện đi từ nhà đến trường là 20 phút.
Bạn Minh đi học sớm hơn bạn Thiện 5 phút và đến trường cùng lúc với bạn Thiện.
Thời gian bạn Minh đi từ nhà đến trường là 25 phút.
Bài 3.
a) Chu vi hình tam giác ADE là 12 cm.
b) Chu vi tứ giác ABCE là 20 cm.
c) Chu vi hình chữ nhật ABCD là 22 cm.
d) Diện tích hình chữ nhật ABCD là 24 cm2.
Giải thích:
E là trung điểm của DC nên DE = EC và bằng: 8 : 2 = 4 (cm)
a) Chu vi hình tam giác ADE là: 3 + 4 + 5 = 12 (cm)
b) Chu vi tứ giác ABCE là: 8 + 3 + 4 + 5 = 20 (cm)
c) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (8 + 3) × 2 = 22 (cm)
d) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 × 3 = 24 (cm2)
Bài 4.
Cạnh hình vuông |
4 cm |
5 cm |
9 cm |
Chu vi hình vuông |
16 cm |
20 cm |
36 cm |
Diện tích hình vuông |
16 cm2 |
25 cm2 |
81 cm2 |
Chiều dài hình chữ nhật |
10 cm |
14 cm |
19 cm |
7 cm |
Chiều rộng hình chữ nhật |
8 cm |
6 cm |
9 cm |
6 cm |
Chu vi hình chữ nhật |
36 cm |
40 cm |
56 cm |
26 cm |
Diện tích hình chữ nhật |
80 cm2 |
84 cm2 |
171 cm2 |
42 cm2 |
Bài 5.
a)
Loại hoa |
Hoa hồng |
Hoa cúc |
Hoa đào |
Hoa lan |
Số bạn chọn |
18 |
8 |
4 |
4 |
b)
Loại hoa được nhiều bạn yêu thích nhất là hoa hồng.
Loại hoa có ít bạn yêu thích nhất là hoa lan và hoa đào.
Lớp 3A có 34 học sinh.
Giải thích:
Số học sinh lớp 3A là: 18 + 8 + 4 + 4 = 34 (học sinh).
Bài 6.
a) Chắc chắn có ít nhất 2 viên kẹo chanh.
b) Không thể có 3 viên kẹo chanh.
c) Có thể có 1 viên kẹo cà phê.
Bài 7.
Trả lời: 75 kg gạo.
Giải thích:
Mỗi túi nhỏ đựng được số ki-lô-gam gạo là:
100 : 4 = 25 (kg)
3 túi nhỏ đựng được số ki-lô-gam gạo là:
25 × 3 = 75 (kg)
Đáp số: 75 kg gạo.
Bài 8.
a) Chu vi hình chữ nhật nhỏ là 64 cm.
b) Diện tích hình vuông là 576 cm2.
Giải thích:
a) Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 : 3 = 8 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là: (24 + 8) × 2 = 64 (cm)
b) Diện tích hình vuông là: 24 × 24 = 576 (cm2).
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 CTST