Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4 Cánh diều có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3 tốt hơn.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4 Cánh diều có đáp án
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CD Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 CD
Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Gấp 7 lên 8 lần ta được:
A. 56
B. 15
C. 49
D. 64
Câu 2. 36 không phải là tích của:
A. 7 và 7
B. 6 và 6
C. 9 và 4
D. 4 và 9
Câu 3. Cho dãy số: 8, 16, 24, …, …, …, …, 64, 72, 80. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
A. 28, 32, 36, 40
B. 27, 30, 36, 42
C. 25, 26, 27, 28
D. 32, 40, 48, 56
Câu 4. Số?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5. Nhà Minh có 8 con lợn. Số lợn của nhà Mai có gấp 8 lần số lợn của nhà Minh. Vậy số lợn nhà Mai có là:
A. 16 con
B. 40 con
C. 64 con
D. 56 con
Câu 6. Bố An sẽ đi công tác 3 tuần. Thời gian bố An sẽ đi công tác là:
A. 7 ngày
B. 14 ngày
C. 21 ngày
D. 28 ngày
Câu 7. Cô Ba trồng 6 luống, mỗi luống 9 cây bắp cải. Số bắp cải cô Ba trồng là:
A. 6 × 9 = 54 (cây)
B. 9 × 9 = 81 (cây)
C. 9 × 6 = 54 (cây)
D. 6 + 9 = 15 (cây)
II. Phần tự luận
Bài 1. Tính:
Bài 2. Số?
Bài 3. Số?
Bài 4. Quan sát bức tranh và viết phép nhân thích hợp:
Bài 5. Số?
Bài 6. Hai chị em Hà và Nhi giúp mẹ hái cà chua. Hà hái được 7 kg cà chua. Số cà chua chị Nhi hái được gấp 6 lần Hà. Hỏi chị Nhi hái được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………......
Bài 7. Bà bị đau khớp nên bố đưa bà đi khám. Sau khi thăm khám, bác sĩ đưa cho bà một số thuốc vừa đủ dùng trong 9 ngày và căn dặn: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 4 viên thuốc.
a) Hỏi mỗi ngày bà cần uống bao nhiêu viên thuốc?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………......
b) Hỏi bác sĩ đã đưa cho bà bao nhiêu viên thuốc?
Trả lời: Bác sĩ đã đưa cho bà số viên thuốc là: … × … = … (viên thuốc)
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Phần trắc nghiệm
1 – A |
2 – A |
3 – D |
4 – B |
5 – C |
6 – C |
7 – C |
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Gấp 7 lên 8 lần ta được:
7 × 8 = 56
Câu 2.
Đáp án đúng là: A
7 × 7 = 49
6 × 6 = 36
9 × 4 = 36
4 × 9 = 36
Vậy 36 không phải là tích của 7 và 7.
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Dãy số trên được viết theo quy luật: Từ trái sang phải, số đứng sau hơn số đứng trước 8 đơn vị.
24 + 8 = 32
32 + 8 = 40
40 + 8 = 48
48 + 8 = 56
Vậy các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: 32, 40, 48, 56.
Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
Ta có:
6 × 4 = 24
8 × 3 = 24
Vậy 6 × 4 = 8 × 3
Số cần điền vào ô trống là 3.
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
Số lợn nhà Mai có là:
8 × 8 = 64 (con)
Đáp số: 64 con
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Vì 1 tuần có 7 ngày
Nên 3 tuần = 7 ngày × 3 = 21 ngày
Vậy bố An sẽ đi công tác 21 ngày.
Câu 7.
Đáp án đúng là: C
Số bắp cải cô Ba trồng là:
9 × 6 = 54 (cây)
II. Phần tự luận
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5.
Bài 6.
Bài giải
Chị Nhi hái được số ki-lô-gam cà chua là:
7 × 6 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg cà chua.
Bài 7.
a)
Bài giải
Mỗi ngày bà cần uống số viên thuốc là:
4 × 2 = 8 (viên thuốc)
Đáp số: 8 viên thuốc
b) Bác sĩ đã đưa cho bà số viên thuốc là: 8 × 9 = 72 (viên thuốc)
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 3 CD Xem thử Bài tập cuối tuần TV 3 CD