Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 Cánh diều có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 5.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 - Cánh diều
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Chọn cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 4 và 9
A.
B. 4 × 9
C.
D. 9 : 4
Câu 2. Có 3 bông hoa màu vàng, 5 bông hoa màu tím. Tỉ số của số hoa màu tím và tổng số bông hoa là.
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Một con nhím nặng 800 g và một con thỏ nặng 2 kg. Tỉ số giữa khối lượng của một con nhím và một con thỏ là:
A. 400
B.
C.
D.
Câu 4. Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là
A. 98 : 103
B. 99 : 101
C. 103 : 98
D. 101 : 99
Câu 5. Một nông trại có 15 con bò, 21 con cừu và 12 con dê. Tỉ số là:
A. Tỉ số của số con bò và số con cừu
B. Tỉ số của số con dê và số con bò
C. Tỉ số của số con dê và số con cừu
D. Tỉ số của số con bò và số con dê
Câu 6. Sơ đồ sau cho biết:
A. Số cây nhãn bằng số cây cam
B. Số cây nhãn bằng số cây cam
C. Số cây cam bằng số cây nhãn
D. Số cây nhãn gấp 4 lần số cây cam
Câu 7. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 2 phần
B. Số thứ nhất là 2 phần, số thứ hai là 3 phần
C. Số thứ nhất là 2 phần, số thứ hai là 5 phần
D. Số thứ nhất là 5 phần, số dthứ hai là 2 phần
Câu 8. Tìm số gà theo sơ đồ sau.
A. 26 con
B. 130 con
C. 78 con
D. 52 con
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1.
a) Đọc các tỉ số sau
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
b) Viết các tỉ số sau:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
c) Viết tỉ số của a và b biết:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 2. Một vườn cây có 170 cây lấy gỗ và 230 cây ăn quả.
a) Tỉ số của số cây lấy gỗ và cây ăn quả là ………………
b) Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ ……………...
c) Tỉ số của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn …………
Bài 3.
a) Sơ đồ đoạn thẳng sau biểu diễn số ngày mưa và số ngày nắng trong tháng 9 tại khu vực nhà Minh ở.
Quan sát sơ đồ, điền số thích hợp vào chỗ trống.
● Tỉ số giữa số ngày mưa và số ngày nắng là ……………
● Số ngày nắng gấp …………… lần số ngày mưa.
● Tỉ số giữa số ngày nắng và tổng số ngày trong tháng là ……………
b) Một lớp học có có 36 học sinh trong đó có 15 học sinh nữ.
● Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và học sinh nam dưới dạng phân số tối giản.
● Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số trên.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 4. Cả hai thùng đựng được 124 lít xăng. Thùng thứ hai đựng nhiều xăng gấp 3 lần thùng thứ nhất. Tính số lít xăng trong mỗi thùng.
Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 48 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Bài 6. Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 76 kg. Biết số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 5 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 CD