Lập bảng tóm tắt những thành tựu nổi bật và vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
Giải Chuyên đề Lịch sử 10 Một số bản hiến pháp của Việt Nam ta từ năm 1946 đến nay
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Luyện tập 2 trang 58 Chuyên đề Lịch sử 10 trong Một số bản hiến pháp của Việt Nam ta từ năm 1946 đến nay sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập trong Chuyên đề Sử 10.
Luyện tập 2 trang 58 Chuyên đề Lịch sử 10: Lập bảng tóm tắt những thành tựu nổi bật và vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, nay là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lời giải:
(*) Bảng tóm tắt về vai trò và thành tựu của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
Vai trò |
Thành tựu nổi bật |
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa |
Tổ chức và lãnh đạo nhân dân tiến hành thắng lợi hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống Mỹ cứu nước |
- 1945 - 1946: đề cao thế hợp pháp của chính quyền cách mạng. Phân hóa kẻ thù, tranh thủ thời gian chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. - 1946 - 1954: tổ chức thắng lợi cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ. - 1954 - 1975: tổ chức thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - 1975 - 1976: đưa cả nước bước vào thời kì xây dựng đất nước và bảo vệ độc lập chủ quyền. |
Mở rộng quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của các lực lượng dân chủ, tiến bộ và nhân dân thế giới, nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế |
- 1945 - 1946: vận dụng phương châm “dĩ bất biến, ứng vạn biến” và quan điểm đối ngoại hoà bình. - 1946 - 1954: thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước dân chủ, mở hướng ra thế giới; kí Hiệp định Giơ-ne-vơ - 1954 - 1976: tăng cường đoàn kết ba nước Đông Dương. Hình thành mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam; kí Hiệp định Pa-ri; nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế. |
|
Nhà nước chăm lo phát triển đời sống nhân dân, xây dựng hậu phương kháng chiến và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội |
- 1945 - 1946: giải quyết “giặc đói”, “giặc dốt”, khó khăn về tài chính. - 1946 - 1954: ban hành chính sách ruộng đất, giảm tô. Xây dựng nền kinh tế kháng chiến. - 1954 - 1976: + Hoàn thành cải cách ruộng đất, bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. + Miền Bắc làm nhiệm vụ hậu phương lớn. + Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. |
|
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam |
- Từ 1976 – 1986: Bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước và đấu tranh bảo vệ tổ quốc |
- Lần lượt thực hiện hai Kế hoạch Nhà nước 5 năm ( 1976 – 1980; 1981 – 1985) và thu được những thành tựu nhất định. - Tổ chức thắng lợi cuộc kháng chiến bảo vệ biên giới phía Tây Nam và biên giới phía Bắc. |
|
- Từ 1986 – nay: thực hiện công cuộc đổi mới đất nước và hội nhập quốc tế |
- Thành tựu của công cuộc Đổi mới về kinh tế: + Quy mô nền kinh tế ngày càng được mở rộng. + Các ngành kinh tế: nông nghiệp; công nghiệp; dịch vụ đều có bước tiến vượt bậc + Kinh tế đối ngoại phát triển. + Cơ cấu kinh tế dần có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Thành tựu trong hội nhập quốc tế: + Thiết lập quan hệ với 189 nước + Thúc đẩy quan hệ kinh tế, thương mại, đầu tư với 224 thị trường tại tất cả các châu lục; + Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược và đối tác chiến lược toàn diện với nhiều quốc gia chủ chốt trên thế giới. |