Hãy cho biết vai trò của các giống động vật chuyển gene trong Bảng 3.2


Hãy cho biết vai trò của các giống động vật chuyển gene trong Bảng 3.2. Kể thêm một số thành tựu chuyển gene ở động vật mà em biết.

Giải Chuyên đề Sinh 12 Bài 3: Công nghệ gene và thành tựu - Chân trời sáng tạo

Hình thành kiến thức mới 13 trang 29 Chuyên đề Sinh học 12: Hãy cho biết vai trò của các giống động vật chuyển gene trong Bảng 3.2. Kể thêm một số thành tựu chuyển gene ở động vật mà em biết.

Hãy cho biết vai trò của các giống động vật chuyển gene trong Bảng 3.2

Lời giải:

- Vai trò của các giống động vật chuyển gene trong Bảng 3.2:

Loài động vật

Thành tựu chuyển gene

Vai trò

Chuột nhắt

Chuyển gene mã hoá hormone sinh trưởng từ chuột cống vào chuột nhắt.

Tạo giống chuột chuyển gene làm mô hình nghiên cứu và điều trị các bệnh ở người như ung thư, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, tiểu đường,...

Cừu

Chuyển gene cys Ecys K (quy định tổng hợp cysteine) được phân lập từ vi khuẩn E. coliS. typhimurium vào cơ thể cừu.

Tạo giống cừu chuyển gene tăng  khả năng sản sinh cysteine (một loại amino acid có vai trò quan trọng trong quá trình tạo lông), nhờ đó tăng năng suất tạo lông ở cừu.

Chuyển gene sản xuất protein a-lactalbumin của người vào bò.

Tạo giống bò chuyển gene sản xuất sữa có chứa a-lactalbumin ở người hỗ trợ cho hoạt động tiêu hóa ở trẻ, tăng cường sức khoẻ hệ miễn dịch.

Lợn

Chuyển gene mMT-hGH sản xuất hormone tăng trưởng, mMT-hiGF1 mã hoá hormone insulin ở người vào lợn.

Tạo giống lợn chuyển gene siêu nạc có tỉ lệ tăng trưởng cao; lợn có khả năng sản xuất hormone insulin ở người.

Chuyển gene chống lạnh AFP từ các loài cá ở vùng lạnh (như cá bơn Alaska) vào cá vàng, cá hồi.

Tạo giống cá có khả năng chịu được môi trường có nhiệt độ thấp, thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản.

Chuyển gene antithrombin III mã hóa protein AT IlI ở người vào dê.

Tạo giống dê chuyển gene có khả năng sản xuất protein AT III có tác dụng chống đông máu, phục vụ cho y học trong các cuộc phẫu thuật.

Chuyển gene mã hoá enzyme B-lactamase từ vi khuẩn K. pneumoniae hoặc E. coli; gene mã hoá hormone sinh trưởng ở người vào phôi gà.

Tạo giống gà chuyển gene có thể sản xuất enzyme B-lactamase từ trứng phục vụ cho nghiên cứu sản xuất kháng sinh, vaccine; sản xuất hormone sinh trưởng trong trứng để điều trị bệnh lùn.

 

- Một số thành tựu chuyển gene ở động vật khác:

+ Cá vằn GloFish™ là dòng cá chuyển gene mã hóa protein phát huỳnh quang xanh (GFP) hoặc đỏ (RFP) hoặc vàng (YFP) nằm ở vị trí kế tiếp trình tự điều hòa khởi động phiên mã của gene đích. Cá vằn chuyển gene này được sử dụng để phát hiện môi trường nước bị ô nhiễm do phát huỳnh quang ở cá xảy ra khi môi trường nước có nồng độ các chất gây ô nhiễm ở mức cao, giúp cảnh bảo nước bị ô nhiễm.

+ Chuột chuyển gene nhằm mục đích xóa gene nghiên cứu, từ đó có thể xác định được chức năng của gene: Sau khi vector tái tổ hợp được chuyển vào tế bào gốc phôi chuột, bằng cơ chế tái tổ hợp tương đồng giữa trình tự DNA ở vector chuyển gene và nhiễm sắc thể của chuột, gene đích sẽ bị xóa hoặc bất hoạt (tạo chuột knock-out gene).

+ Tạo cừu chuyển gene nhằm mục tiêu xóa bỏ một số vùng quan trọng ở gene GGTA1 (mã hoá enzyme α-( 1,3)-galactosyl transferase - gene liên quan đến đào thải cấp tính của mô ghép trong cấy ghép tạng), xoá gene mã hoá prion protein (PrP) liên quan đến bệnh não xốp ở người và động vật.

+ Cừu chuyển gene "Tracy" sản xuất α1-antitrypsin (chất ức chế protease ở người) trong sữa dùng để điều trị bệnh khí phế thũng và có thể làm giảm triệu chứng của bệnh xơ nang.

Lời giải bài tập Chuyên đề Sinh 12 Bài 3: Công nghệ gene và thành tựu hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Chuyên đề học tập Sinh học 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: