Đề thi Học kì 2 GDCD lớp 12 năm 2023 có ma trận có đáp án (3 đề)
Đề thi Học kì 2 GDCD lớp 12 năm 2023 có ma trận có đáp án (3 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Học kì 2 GDCD lớp 12 năm 2023 có ma trận có đáp án (3 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Giáo dục công dân 12 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Giáo dục công dân lớp 12.
MA TRẬN ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Chủ đề/ bài |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||
Pháp luật và đời sống |
- Nêu khái niệm pháp luật;các đặc trưng cơ bản của pháp luật. |
-Vận dụng kiến thức vào thực tế |
|||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
Số câu: 1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
2 0,5 5 % |
Thực hiện pháp luật |
- Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật - Nhận biết được các dấu hiệu vi phạm pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý |
- Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật - Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật - Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. |
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. |
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu:3 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5 % |
Số câu:2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
7 1,75đ 17,5% |
Công dân bình đẳng trước pháp |
- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí |
||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
0 |
0 |
1 0,25đ 2,5% |
Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội |
- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh |
- Phân biệt được các nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, trong kinh doanh |
- Giải quyết được tình huống trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu:3 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5 % |
Số câu:2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ: 5 % |
0 |
Số câu:1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
6 1,5đ 15% |
Bình đẳng giữa cácdân tộc và tôn giáo |
- Biết được nội dung bình đẳng giữa các dân tộc |
- Phân biệt được nội dung bình đẳng giữa các dân tộc |
Vận dụng kiến thức nội dung bình đẳng giữa các dân tộcvào thực tế |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
3 0,75 7,5 % |
Công dân với các quyền tự do cơ bản |
- Biết đượccác nội dung quyền tự do cơ bản của công dân |
- Xác định được các nội dung quyền tự do cơ bản của công dânnhư quyềnbất khả xâm phạm về chỗ ởcủa công dân. - Lý giải được nội dungquyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín… |
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được cácquyền tự do cơ bảncủa công dân |
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu:3 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5 % |
Số câu:2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
7 1,75đ 17,5% |
Công dân với các quyền dân chủ |
- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, nội dung quyền khiếu nại, tố cáo |
- Biết đượcnội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo |
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật |
- Vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật |
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 3 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 7,5 % |
Số câu: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
7 1,75đ 17,5% |
Pháp luật với sự phát triển của công dân |
- Nêu được khái niệm, nội dung cơ bản về quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của công dân. |
- Biết và phân biệt được các quyền học tập, sáng tạo và được phát triển của công dân. |
Vận dụng kiến thức vào tình huống |
|
|
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 4 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10 % |
Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
Số câu:1 Số điểm:0,25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
6 1,5đ 10% |
Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước |
- Biết được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội |
||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % |
0 |
0 |
0 |
1 0.25đ 2,5% |
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % |
Số câu: 20 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 % |
Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 % |
Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 % |
Số câu: 4 Số điểm:1,0 Tỉ lệ: 10 % |
40 10 100 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2023
Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 81: Căn cứ để phân biệt đối tượng lao động và tư liệu lao động đó là
A. chức năng của vật đảm nhận gắn với đặc trưng cơ bản trong sản xuất.
B. đặc tính cơ bản của vật gắn với chức năng trong sản xuất.
C. mục đích sử dụng gắn với chức năng của vật trong sản xuất.
D. thuộc tính cơ bản của vật gắn với mục đích sử dụng trong sản xuất.
Câu 82: Trên thị trường việc sản xuất và lưu thông chịu sự tác động của sự điều tiết sản xuất và lưu thông; sự phân hóa giàu nghèo giữa các nhà sản xuất; làm cho lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên, là nói đến tác động quy luật cơ bản nào sau đây?
A. Quy luật giá trị. B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật thặng dư. D. Quy luật giá cả.
Câu 83: Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?
A.Nên làm. B. Được làm. C.Phải làm. D. Không được làm.
Câu 84: Cá nhân tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật
A. quy định làm. B. buộc phải làm. C. cho phép làm. D. khuyên nên làm.
Câu 85: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ tài sản và nhân thân. B. quan hệ kinh tế và lao động.
C. quy tắc quản lý nhà nước. D. trật tự và an toàn xã hội.
Câu 86: Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây?
A. Trái với chính sách. B. Trái với pháp luật.
C. Lỗi của chủ thể. D. Năng lực pháp lí.
Câu 87: Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là
A. bất kì ai cũng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
D. mọi công dân đều có quyền được ưu tiên như nhau.
Câu 88: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng
A. sàng lọc giới tính thai nhi. B. chăm sóc con ốm theo qui định.
C. định đoạt tài sản công cộng. D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập .
Câu 89: Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ?
A. Tự do thể hiện ngôn luận. B. Tự do, công bằng, dân chủ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do thực hiện hợp đồng.
Câu 90: Mọi doanh nghiệp đều được bình đẳng trong việc
A. tự do xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.
B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.
C. chia đều của cải trong đời sống xã hội.
D. chủ động mở rộng qui mô ngành nghề.
Câu 91: Nội dung nào dưới đây làmột trong những nội dung về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Dân tộc ít người không nên duy trì văn hóa của dân tộc mình.
B. Mọi phong tục, tập quán của các dân tộc đều cần được duy trì.
C. Chỉ được phép duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt Nam.
D. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói chữ viết riêng của mình.
Câu 92: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh
A. bí mật thay đổi danh tính người tố cáo để bảo vệ họ.
B. bắt người đang chuẩn bị thực hiện tội rất nghiêm trọng.
C. xóa bỏ mọi dấu vết của hiện trường vụ án mạng.
D. khai thác và mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia.
Câu 93: Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất?
A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
B. Người đang bị nghi là phạm tội.
C. Người đang gây rối trật tự công cộng.
D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.
Câu 94: Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về ủng hộ cái đúng, cái tốt và phê phán, phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống xã hội, cũng là cách để thể hiện quyền tự do
A. thảo luận. B. ngôn luận. C. tranh luận. D. góp ý.
Câu 95: Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là
A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn minh.
C. khẩn trương, công khai, minh bạch, dâm chủ.
D. phổ biến, rộng rãi, chính xác và hiệu quả.
Câu 96: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là
A. việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. việc dân đuợc thảo luận, tham gia góp ý kiến.
D. những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra.
Câu 97: Khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm
A. lợi ích hợp pháp của mình. B. ngân sách của nhà nước.
C. tài sản thừa kế của người khác. D. nguồn quỹ phúc lợi của xã.
Câu 98: Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền
A. học tập. B. sáng tạo. C. phát triển. D. tự do.
Câu 99: Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền được phát triển của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền lựa chọn ngành nghề.
Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực
A. công vụ. B. kinh tế. C. xã hội. D. môi trường.
Câu 101: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Điều tiết hàng hóa. B. Phương tiện cất trữ.
C. Tiền tệ thế giới. D. Thước đo giá trị.
Câu 102: Hành vi nào sau đây là sự biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Áp dụng khoa học – kỹ thuật hiện đại vào sản xuất.
B. Đầu cơ tích trữ để gây rối loạn thị trường trong nước.
C. Hạ giá thành sản phẩm, để thu hút khách hàng.
D. Tung ra nhiều khuyến mãi để thu hút khách hàng.
Câu 103: Nội dung nào dưới đây không phải là hình thức sử dụng pháp luật?
A.Người kinh doanh đóng thuế. B. Tham gia tình nguyện.
C. Từ bỏ định kiến xã hội. D.Hiến máu nhân đạo.
Câu 104: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A.Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục. B.Lấn chiếm vỉ hè bán hàng.
C.Đơn phương đề nghị li hôn. D.Đề xuất thay đổi giới tính.
Câu 105:Trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng
A.về trách nhiệm của công dân B. về tham gia quản lý nhà nước.
C. giữa các đảng phái khác nhau. D. giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 106: Hành vi nào dưới đây là đúng về pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.
B. Công an được vào khám nhà ở của dân.
C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm.
D. Vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất.
Câu 107: Do tò mò bạn N đã tự ý mở thư của bạn K ra xem, sau đó dán lại như cũ. Hành vi của bạn N đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
D. Được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín.
Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây?
A. Đóng góp ý kiến xây dựng thôn. B. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. D. Đăng kí hiến máu nhân đạo.
Câu 109: Công dân được quyền khiếu nại khi thấy
A. những hành vi gây hại cho lợi ích công cộng, lợi ích xã hội.
B. hành vi gây hại cho tài sản của các tổ chức xã hội và nhà nước.
C. hành vi gây hại cho phương tiện đi lại, đất đai của người khác.
D. quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 110: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ?
A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Kiến nghị với các cơ quan.
C. Đưa ra phát minh, sáng chế. D. Sáng tác văn học, nghệ thuật.
Câu 111: Tại một cơ sở thẩm mĩ do bác sĩ A làm chủ, đã phẫu thuật chỉnh hình cho chị B. Mấy ngày sau có dấu hiệu đau bất thường, chị B đến tái khám thì gặp một nhân viên C của phòng khám, thấy chị đau nên C đã tiêm cho chị một liều thuốc giảm đau trước khi bác sĩ khám. Nhưng không ngờ chị tử vong tại chỗ, để che dấu hành vi này, cơ sở đã ném xác nạn nhân xuống sông nhằm phi tang. Cơ quan Cảnh sát điều tra quận X, nơi xảy ra vụ tai nạn trên đã khởi tố hình sự đối với chủ cơ sở thẩm mĩ. Việc làm này của Cảnh sát quận X đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính giáo dục của pháp luật. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 112: Với tinh thần xây dựng gia đình văn hóa kiểu mẫu, ông Q đã viết bài chia sẻ kinh nghiệm sống của mình là nêu gương mẫu mực cho con cháu noi theo. Ông Q đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A.Tuyên truyền pháp luật. B.Sử dụng pháp luật.
C.Áp dụng pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 113: H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các gia đình. B. Tự do yêu đương.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc. D. Tự do cá nhân.
Câu 114: P và Q có mâu thuẫn với nhau. Hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P đánh Q gây thương tích. Hành vi của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm vềthân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.
Câu 115: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi độc lập viết phiếu bầu, điện thoại anh A có cuộc gọi đến, nghe xong điện thoại, anh vội vàng nhờ chị B và được chị B đồng ý bỏ giúp phiếu bầu, rồi anh vội vả ra về. Anh A vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Trực tiếp. B. Đại diện. C. Ủy quyền. D. Gián tiếp.
Câu 116: Nhà trường phát động cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Bảo vệ biển đảo quê hương”. M đã tự ý sao chép bức tranh của chị gái và gửi dự thi với tên mình. M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng tạo. B. Ứng dụng. C. Ủy nhiệm. D. Chuyển nhượng.
Câu 117: Được đồng nghiệp là anh N và K cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh N, anh T và anh H. B. Bà M và anh H.
C. Anh N, anh T và anh K. D. Anh H và anh K.
Câu 118: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm cho uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới dây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông A, anh V, chị N và ông B. B. Ông A, chị N và ông B.
C. Ông A, anh V và chị N. D. Chị N, anh V và ông B.
Câu 119: Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm hương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ ông K tại đơn vị với sự đồng ý của ông M là hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báọ với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông K và chị Q. B. Ông K, ông S và chị Q.
C. Ông S và chị Q. D. Ông K, ông M và ông S.
Câu 120: Chị B và chị C cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng mĩ phẩm nhập ngoại. Vì còn nhiều giấy tờ không hợp lệ, chị C đã hối lộ mười lăm triệu đồng cho lãnh đạo cơ quan chức năng là ông A, người trực tiếp phê duyệt hồ sơ. Sau việc này, ông A yêu cầu anh trực tiếp làm giấy tờ,xong xuôi ông trực tiếp kí giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho chị C. Biết chuyện ông A nhận tiền của chị C, bắt mình làm hồ sơ bổ sung hồ sơ cho chị C, nhưng lại không chia tiền cho mình, anh T bức xúc tâm sự với đồng nghiệp khác là anh S, vô tình ông A đi ngang nghe thấy. Ông A nghĩ rằng anh T có ý chống đối mình nên ông đã tìm lí do rồi điều chỉnh anh đến vị trí khác, công việc áp lực và vất vả hơn. Những ai dưới đây có thể vừa bị khiếu nại và tố cáo?
A. Ông A, chị B và anh T. B. Chị B và ông A.
C. Chị B và anh T. D. Chỉ mình ông A.
Hết…
Học sinh…………………….SBD……………………….Lớp 12………………
(Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì thêm.)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 3
81.C |
82.A |
83.A |
84.C |
85.A |
86.A |
87.B |
88.B |
89.C |
90.D |
91.D |
92.B |
93.A |
94.B |
95.A |
96.B |
97.A |
98.C |
99.A |
100. |
101.A |
102.B |
103.A |
104.B |
105.B |
106.A |
107.D |
108.A |
109.D |
110.B |
111.D |
112.B |
113.C |
114.C |
115.A |
116.A |
117.C |
118.C |
119.A |
120.D |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2023
Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 81: Quyền học tập của công dân còn có ý nghĩa là mọi công dân đều
A. bị cấm học ngành mà mình không thích. B. không có quyền học suốt đời.
C. được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. D. phải học tới một trình độ nhất định.
Câu 82: Khi muốn đề nghị sửa đổi nội dung trong hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào duới đây trong hợp đồng lao động?
A. Tự do thực hiệnhợp đồng. B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
C. Tự do ngôn luận. D. Tự do, công bằng, dânchủ.
Câu 83: Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm?
A. Kinh tế. B. Đạo đức. C. Pháp luật. D. Chính trị.
Câu 84: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 85: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và
A. giao dịch dân sự. B. trao đổi hàng hóa.
C. chuyển nhượng tài sản. D. công vụ nhà nước.
Câu 86: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
A. xâm phạm pháp luật. B. trái pháp luật.
C. vi phạm pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 87: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ.
C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm trước Tòaán.
Câu 88: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng
A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản.
C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhà ở.
Câu 89: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về
A. quyền tự do lao động. B. công bằng trong lao động.
C. hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động.
Câu 90: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong
A. tìm kiếm việc làm. B. tuyển dụng lao động.
C. lĩnh vực kinh doanh. D. đào tạo nhân lực.
Câu 91: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện
A. truyền thông. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. kinh tế.
Câu 92: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của công dân?
A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.
Câu 93: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. tính mạng và sức khỏe. B. nhân phẩm, danh dự.
C. tinh thần của công dân. D. thể chất của công dân.
Câu 94: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền khiếu nại. D. Quyền ứng cử, bầu cử.
Câu 95: Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Được ủy quyền. B. Bỏ phiếu kín. C.Trung gian. D. Gián tiếp.
Câu 96: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cả nước. B. cơ sở. C. lãnh thổ. D. quốc gia.
Câu 97: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của
A. tố cáo. B. khiếu nại. C.đền bù thiệt hại. D. chấp hành án.
Câu 98: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học không hạn chế. B. học thường xuyên, học suốt đời.
C. học bất cứ nơi nào. D. bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 99: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Khiếu nại. B. Được phát triển.
C. Tố cáo. D. Quản trị truyền thông.
Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. lao động công vụ. B. phát triển kinh tế.
C. quan hệ xã hội. D. bảo vệ môi trường.
Câu 101: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào dưới đây?
A. Bình đẳng về cơ hội tìm việc làm. B. Lựa chọn hình thức học phù hợp.
C. Có mức sống đầy đủ về vật chất. D. Tự do nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.
Câu 102: Người chồng tự ý chuyển nhượng ô tô thuộc sở hữu chung của vợ, chồng là vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Đạo đức và ứng xử. B. Tài sản và lợi nhuận.
C. Hôn nhân và gia đình. D. Gia đình và xã hội.
Câu 103: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?
A. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại. B. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo.
C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng. D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.
Câu 104: Công dân phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Không chấp hành quy định phòng dịch. B. Tổ chức đưa người vượt biên trái phép.
C. Làm giả con dấu để chiếm đoạt tài sản. D. Đăng nhập tài khoản công trực tuyến.
Câu 105: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về chính trị. B. Bình đẳng về xã hội.
C. Bình đẳng về kinh tế. D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó không được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có
A. người đang bị truy nã. B. phương tiện gây án.
C. bạo lực gia đình. D. tội phạm đang lẩn trốn.
Câu 107: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Bắt cóc con tin. B. Đe dọa giết người.
C. Khống chế tội phạm. D. Theo dõi nạn nhân.
Câu 108: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
C. đồng loạt sao chép phiếu bầu. D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang
A. tổ chức truy bắt tội phạm. B. kích động biểu tình trái phép.
C. tham gia hoạt động tôn giáo. D. bí mật theo dõi nghi can.
Câu 110: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Giám sát quy hoạch đô thị. B. Hợp lý hóa sản xuất.
C. Sử dụng dịch vụ truyền thông. D. Kiểm tra sản phẩm.
Câu 111: Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị T đã có hành vi đăng tải lên trang cá nhân những thông tin trái với thuần phong mỹ tục, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nhận thức và hành vi của trẻ nhỏ.Việc làm của cục thông tin và truyền thông thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính chặt chẽ về hình thức. B. Tính kỉ luật nghiêm minh.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 112: Bạn L viết bài ca ngợi ý thức vệ sinh môi trường, tích cực tham gia phòng chống dich của các bạn học sinh trong trường sau đó đăng lên trang Web của nhà trường. Bạn L đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 113: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Giáo dục.
Câu 114: D cùng các bạn đá bóng, không may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.
C. Được pháp luật bảo hộ về tài sàn. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 115: Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Được cung cấp thông tin nội bộ. B. Đóng góp ý kiến.
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Tự do thảo luận.
Câu 116: Sau khi biết ông N được cấp chứng nhận bản quyền sáng chế máy bóc tách vỏ lạc, anh M đã bí mật sao chép, tự nhận mình là người tạo nên mẫu thiết kế và sản xuất ra máy đó rồi bán cho người tiêu dùng. Anh M đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân ở nội dung nào sau đây?
A. Quyền tác giả. B. Chuyển giao kĩ thuật.
C. Nâng cấp sản phẩm. D. Ứng dụng công nghệ.
Câu 117: Do cố tình né tránh chốt kiểm soát dịch bệnh nên xe gắn máy do anh K điều khiển đã va chạm vào ông L đang cùng cháu chơi dưới lòng đường khiến hai ông cháu bị ngã và thương nhẹ. Anh X là người bán vé số dưới vỉ hè cạnh đó thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào dùng gậy làm hỏng xe máy của anh K. Hai chị H, P đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao thông đến xử lí. Những ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự?
A. Ông L và anh X. B. Anh X, chị H và chị P.
C. Anh K và anh X. D. Anh K và anh X.
Câu 118: Ông S là giám đốc, anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chị A và ông S. B. Ông S và chị Q.
C. Ông S, chị A và chị Q. D. Chị A, ông S và anh B.
Câu 119. Cho rằng ông Tđã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỷ luật và cho thôi việc, K đã tố cáo ông T với lý do bịa đặt, rằng ông T có quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ông T là G đã nhờ P và N đến nói chuyện với K nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên N đã chửi bới vợ anh K, còn P đã đánh anh K bị thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xô xát đó, chị Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung ông T thuê người đánh chồng mình để xiết nợ nhằm hạ uy tín của ông T. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân?
A. Ông T, anh P, N và anh K. B. Anh K, anh N và chị Q.
C. Anh K, N và anh P. D. Chị Q, ông T, anh K và N.
Câu 120: Vì nhận của ông T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị M là anh K đã đến để chửi bới và đập phá đồ đạc trong phòng làm việc của ông G. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông G nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Ông G, ông T và chị X. B. Ông G và anh K.
C. Ông G và anh P. D. Ông G, ông T và anh P.
Hết…
Học sinh…………………….SBD……………………….Lớp 12………………
(Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì thêm.)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1
81C |
82B |
83C |
84A |
85D |
86C |
87A |
88A |
89D |
90C |
91D |
92B |
93B |
94B |
95B |
96B |
97A |
98B |
99B |
100B |
101D |
102C |
103C |
104A |
105B |
106C |
107A |
108A |
109B |
110B |
111C |
112A |
113B |
114A |
115C |
116A |
117C |
118A |
119B |
120D |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2023
Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 81: Tuân thủ pháp luật được hiểu là việc các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện những điều mà pháp luật cho phép.
B. thực hiện những điều mà pháp luật bắt buộc.
C. không thực hiện những điều mà pháp luật cấm.
D. không thực hiện những điều mà pháp luật ràng buộc.
Câu 82: Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi
A. không thiện chí. B. trái pháp luật.
C. không phù hợp. D. gây mâu thuẫn.
Câu 83: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm
A. hành chính. B. dân sự. C. kinh tế. D. tài chính.
Câu 84: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng về
A. thành phần xãhội. B. quyền vànghĩa vụ.
C. dân tộc và tôn giáo. D. quan hệ trong xã hội.
Câu 85: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua
A. vị trí làm việc. B. tự do tìm việc làm.
C. thời gian làm việc. D. mức lương được hưởng.
Câu 86: Một trong những nội dung bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là
A. quan hệ tình cảm. B. quan hệ phụ thuộc.
C. quan hệ nhân thân. D. quan hệ đạo đức.
Câu 87: Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực
A. kinh doanh. B. thị trường. C. khách hàng. D. quản lý.
Câu 88: Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị
A. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
B. tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.
C. tham gia việc tranh chấp đất đai.
D. tổ chức phát tán bí mật gia truyền.
Câu 89: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào duới đây ?
A. Ngăn chặn hành vi bắt người theo nhu cầu.
B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.
C. Đảm bảo trật tự, an toàn đời sống xã hội.
D. Đảm bảo quyền tự do đi lại của công dân
Câu 90: Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây ?
A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tự do sinh hoạt, hội họp. D. Quyền xây dựng đất nước.
Câu 91: Trường hợp nào sau đây có quyền ứng cử?
A. Người đang đương chức vụ. B. Người chưa được xóa án.
C. Người đang bị khởi tố hình sự. D. Người mất năng lực dân sự.
Câu 92: Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
B. Quyền công khai, minh bạch, tiến bộ.
C. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.
D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 93: Công dân được thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?
A. Thực hiện quy trình luân chuyển công tác.
B. Nhận hỗ trợ phòng dịch chưa đúng.
C. Chứng kiến việc vận chuyển ma túy.
D. Phát hiện kẻ gian đột nhập vào nhà.
Câu 94: Những người phát triển sớm về trí tuệ được học trước tuổi, học vượt lớp là thể hiện nội dung quyền được
A. sáng tạo. B. phát triển. C. phán quyết. D. bình chọn.
Câu 95: Quyền học tập của công dân thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Hưởng trợ cấp xã hội. B. Học vượt cấp, trước tuổi.
C. Cấp học bổng toàn phần. D. Học không hạn chế.
Câu 96: Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng
A. năng động. B. sáng tạo. C. bền vững. D. liên tục.
Câu 97:Những nội dung nào sau đây không phải là yếu tố của tư liệu lao động?
A. Công cụ lao động. B. Hệ thống bình chứa.
C. Tư liệu sản xuất. D. Kết cấu hạ tầng.
Câu 98: Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền thực hiện chức năng
A. Tiền tệ thế giới. B. Phương tiện thanh toán.
C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 99: Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
A. Người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.
B. Người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ, chất lượng.
C. Người sản xuất ngày càng giàu có, mở rông qui mô.
D. Kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng.
Câu 100: Những chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan hệ cung – cầu?
A. Nhà nước, người sản xuất, người tiêu dùng.
B. Nhà nước, mọi công dân, mọi doanh nghiệp.
C. Mọi tầng lớp nhân dân và các công ty sản xuất.
D. Mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Câu 101: Chị Q sử dụng vỉ hè để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 102: Người xây dựng nhà ở đô thị mà không xin phép cơ quan có thẩm quyền là biểu hiện của vi phạm
A.hành chính. B. trật tự đô thị.
C. kỉ luật. D. chính sách nhà ở.
Câu 103: Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật dân sự ?
A.Làm mất tài sản quí giá của ngườikhác.
B. Đi học muộn không có lí do chínhđáng.
C. Tự ý sửa chữa nhà thuê của ngườikhác.
D. Mua hàng không trả tiền đúng thời hạn.
Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. miễn, giảm mọi loại thuế. B. công khai danh tính người tố cáo.
C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. bảo vệ tính mạng và sức khỏe.
Câu 105: Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động
A. tìm kiếm việc làm theo quy định.
B. tự do khai thác thông tin cá nhân.
C. nhân viên trên dưới đoàn kết một lòng.
D. tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 106: Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến chỗ ở của người khác
A. vứt đồ hôi thối, chuột chết sang nhà khác. B. xin phép chủ nhà vào thăm quan.
C. xông vào nhà người khác chữa cháy. D. vào nhà để tìm kiếm và cứu nạn.
Câu 107: Bạn gái kiểm tra tin nhắn trong điện thoại của người yêu là vi phạm quyền nào sau đây ?
A. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
B. Quyền tự do yêu đương của con người.
C. Không vi phạm, vì là người yêu của nhau.
D. Thông tin dịch vụ truyền dẫn trực tuyến.
Câu 108: Trường hợp nào sau đây có quyền ứng cử?
A. Người đang đương chức vụ. B. Người chưa được xóa án.
C. Người đang bị khởi tố hình sự. D. Người mất năng lực dân sự.
Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nhận quyết định sa thải thiếu căn cứ.
B. Lạm dụng sức lao động vị thành niên.
C. Chứng kiến hành vi đưa, nhận hối lộ.
D. Phát hiện đối tượng buôn bán phụ nữ.
Câu 110: Ông Nguyên Văn A quê ở Bình Thuận đã chế tạo thành công máy rửa cà rốt đa năng. Vậy, ông A đã thực hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền sáng chế. B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền nghiên cứu khoa học. D. Quyền phát minh.
Câu 111:Anh A báo cho cơ quan chức năng biết về việc người hàng xóm thường xuyên tổ chức đánh bạc ăn tiền tại nhà riêng. Việc làm này của anh A là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 112: Chị M là nhân viên công ty S, chị đã tiết lộ định hướng chiến lược và kế hoạch kinh doanh của công ty cho công ty khác và gây tổn thất nghiêm trọng về tài sản. Chị M phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự và dân sự. B. Kỉ luật và hành chính.
C. Kỉ luật và hình sự. D. Dân sự và hành chính.
Câu 113:Bố K lái xe con chở cả nhà đi chơi. Bố bảo mẹ K thắt dây an toàn nhưng mẹ K không chịu thắt và cho rằng chỉ những người ngồi ghế đầu và ghế lái mới phải thắt dây an toàn, bà ngồi ghế sau nên không cần thiết. Do mãi nói chuyện nên đến ngã tư đèn đỏ bố K không để ý vẫn cứ đi, thì bị cảnh sát giao thông yêu cầu đưa xe vào lề đường để kiểm tra. Cảnh sát thấy mẹ K không thắt dây an toàn nên nhắc nhở, xử phạt. Mẹ K đã dùng lời lẽ khiếm nhã chửi bới cảnh sát giao thông. Hành vi của mẹ K đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự và hành chính. B. Kỷ luật và hành chính.
C. Hình sự và dân sự. D. Hành chính và hình sự.
Câu 114:Anh A và chị B lấy nhau được 10 năm, hai con đã lớn. Chị muốn đi học lên cao học, để nâng cao chuyên môn. Nhưng anh B không đồng ý vì cho rằng, là phụ nữ không cần phải học quá cao, học nhiều vừa hao tốn kinh tế vừa không có thời gian chăm sóc gia đình. Hành vi của anh A là vi phạm quyền bình đẳng
A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản vợ chồng.
C. về quyền giữa vợ và chồng. D. về nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
Câu 115: Mặc dù đã có vợ và hai con. Nhưng giám đốc vì thấy chị N rất xinh đẹp nên nhiều lần tán tỉnh, bày tỏ tình cảm mà không được chị N đáp lại, Giám đốc doanh nghiệp X đã điều chuyển chị xuống làm ở bộ phận pha chế hóa chất mà không có phụ cấp độc hại. Giám đốc X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Việc làm. B. Tài chính. C. Lao động. D. Đãi ngộ.
Câu 116: Vì đã được trao đổi từ trước nên trong cuộc họp cơ quan X, dù không muốn, anh B vẫn phải dùng danh nghĩa cá nhân mình trình bày quan điểm của anh A trưởng phòng nhân sự về vấn đề khen thưởng. Vô tình được chị M thông tin về việc này, vốn sẵn có mâu thuẫn với ông A nên khi anh B đang phát biểu, anh D đã tìm cách gây rối và ngăn cản buộc anh B phải dừng ý kiến. Anh B đã thực hiện chưa đúng quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận của công dân. B. Quyền tự do phát biểu, đưa ra ý kiến.
C. Quyền tự do, dân chủ của công dân. D. Quyền được đảm bảo tự do phát biểu.
Câu 117: Do nghi ngờ chồng có quan hệ tình cảm với T, bà M cùng con rể tên Q chặn đường khi cô đang đi dự sinh nhật bạn, để hỏi cho rõ sự việc. Sợ mọi người biết chuyện, cô T đã xin lỗi để bà M bỏ qua và hứa chấm dứt thì bị anh Q nhổ nước bọt vào mặt, thấy vậy anh K bạn trai đi cùng đã xông vào đánh anh Q gãy tay. Chứng kiến toàn bộ sự việc, anh P đã quay video rồi đăng tải lên mạng xã hội khiến uy tín của cô T bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai đã không tuân thủ pháp luật?
A. Anh Q, K và anh P. B. Anh K và bà M.
C. Anh Q và bà M. D. Anh Q và anh K.
Câu 118: Ông Q là giám đốc chi nhánh ngân hàng X, cùng chị V là kế toán trưởng đã làm hồ sơ vay vốn giả để chiếm đoạt ngân sách nhà nước 10 tỉ đồng, anh A đã làm đơn tố cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ quan chức năng là ông D vô tình làm lộ thông tin, khiến ông Q biết anh là người tố cáo. Vì vậy, ông Q liên tục gây khó khăn cho anh A trong công việc. Bức xúc, anh A đã ném chất thải vào nhà riêng của ông Q. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?
A. Ông Q, chị V và ông D B. Ông Q và chị V.
C. Ông Q, chị V và anh A. D. Ông Q và ông D.
Câu 119: Ông A là giám đốc của công ty giống cây trồng trực thuộc tỉnh X, nên đã tự bổ nhiệm con rễ là anh H lên chức kế toán trưởng của công ty. Biết chuyện, anh Q ép giám đốc phải thăng chức cho mình nếu không sẽ cung cấp thông tin cho báo chí. Vô tình, chị M nghe được cuộc trao đổi giữa anh Q và giám đốc A nên đã lén ghi âm để tống tiền anh Q và ông A. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giám đốc A và anh H. B. Anh H, anh Q.
C. Giám đốc A và anh Q. D. Giám đốc A và chị M.
Câu 120: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh S và ông Q. B. Ông H và anh S.
C. Ông H, anh S và ông Q. D. Anh T, ông Q và anh S.
Hết…
Học sinh…………………….SBD……………………….Lớp 12………………
(Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì thêm.)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2
81.C |
82.B |
83.B |
84.B |
85.B |
86.C |
87.A |
88.A |
89.B |
90.B |
91.A |
92.D |
93.B |
94.B |
95.D |
96.C |
97.C |
98.A |
99.D |
100.A |
101.D |
102.A |
103.B |
104.D |
105.A |
106.A |
107.A |
108.A |
109.A |
110.B |
111.C |
112.C |
113.D |
114.A |
115.C |
116.A |
117.A |
118.B |
119.C |
120.A |