Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 5 Phonics Smart có đáp án (5 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bộ 5 Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 5 Phonics Smart năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Tiếng Anh lớp 5 của các trường Tiểu học trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 5 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 5.
Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 5 Phonics Smart có đáp án (5 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 5
(Bộ sách: Phonics Smart)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
A. melons
B. laughs
C. speaks 2.
A. loves
B. watches
C. houses 3.
A. melons
B. hats
C. walks 4.
A. brushes
B. masks
C. boxes 5
A. laughs
B. mushrooms
C. loves
II. Choose the correct answer.
1. ruler is it? – It’s Jane’s.
A. What
B. Who
C. Whose
2. My father is a . He teaches English at a school.
A. teacher
B. nurse
C. firefighter
3. How often she have Math?
A. do
B. does
C. did
4. What to be in the future?
A. would like you
B. would you like
C. you would like
5. to join the Music club.
A. I like
B. I’d like
C. I’s like
III. Read and complete sentences below with ONLY ONE word.
To get better at English, I watch TV shows and movies in English with subtitles to learn how native speakers talk. I usually listen to English podcasts and music to understand what people say. I pay attention to important words. I read books, blogs, and articles in English to learn new words and grammar. I start with easy things and get harder over time. I talk to my foreign friends to practice speaking English. Don't worry about making mistakes. The more you practice, the better you will become. Remember, it's important to do these things every day to make progress.
1. I TV shows and movies in English with subtitles to learn how native speakers talk.
2. I listen to English podcasts and music to understand what people say.
3. I books in English to learn new words.
4. I talk to my foreign friends to practice English.
5. It's to do these things every day to make progress.
IV. Recorrect the given words to make correct sentences.
1. you/ to/ with me?/ Would/ like/ join/ club/ the/ English
2. often/ my/ I/ tidy up/ on/ bedroom/ Sundays. s
3. sometimes/ my/ I/ play/ after school./ with/ badminton/ friends/
4. Shall/ the box I/ carry/ for you?
5. I/ a/ twice/ have/ English/ week.
-------------------THE END-------------------
LỜI GIẢI CHI TIẾT
I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
1.
A. melons /ˈmɛlənz/
B. laughs /lɑːfs/
C. speaks /spiːks/
=> Chọn A
2.
A. loves /lʌvz/
B. watches /ˈwɒʧɪz/
C. houses /ˈhaʊzɪz/
=> Chọn A
3.
A. melons /ˈmɛlənz/
B. <![if !vml]>hats / hæts/
C. walks /wɔːks/
=> Chọn A
4.
A. brushes /ˈbrʌʃɪz/
B. masks /mɑːsks/
C. boxes /ˈbɒksɪz/
=> Chọn B
5
A. laughs /lɑːfs/
B. mushrooms /ˈmʌʃruːmz/
C. loves /lʌvz/
=> Chọn A
II. Choose the correct answer.
1.
What: cái gì Who: ai Whose: của ai
=> Chọn C
ruler is it? – It’s Jane’s.
(Cái thước của ai vậy? - Của Jane đấy.)
2.
teacher (n): giáo viên nurse (n): y tá
firefighter (n): lính cứu hoả
=> Chọn A
My father is a teacher. He teaches English at a school.
(Bố tớ là một giáo viên. Ông ấy dạy tiếng Anh ở một trường học.)
3. Với chủ ngữ “she” trong câu hỏi với động từ thường ở thì hiện tại đơn, ta dùng kèm trợ động từ “does”.
=> Chọn B
How often does she have Math?
(Cô ấy học môn Toán thường xuyên như thế nào?)
4. Cấu trúc hỏi ai đó muốn làm gì trong tương lai: What would + S + like + to be in the future?
=> Chọn B
What would you like to be in the future?
(Bạn muốn làm gì trong tương lai?)
5. Cấu trúc nói muốn làm gì: S + ’d like + to V
=> Chọn B
I’d like to join the Music club.
(Tớ muốn tham gia vào câu lạc bộ Âm nhạc.)
III. Read and complete sentences below with ONLY ONE word.
To get better at English, I watch TV shows and movies in English with subtitles to learn how native speakers talk. I usually listen to English podcasts and music to understand what people say. I pay attention to important words. I read books, blogs, and articles in English to
learn new words and grammar. I start with easy things and get harder over time. I talk to my foreign friends to practice speaking English. Don't worry about making mistakes. The more you practice, the better you will become. Remember, it's important to do these things every day to make progress.
Tạm dịch:
Để giỏi tiếng Anh hơn, tôi xem các chương trình truyền hình và phim bằng tiếng Anh có phụ đề để học được cách người bản xứ nói chuyện. Tôi thường nghe podcast và nhạc tiếng Anh để hiểu mọi người nói gì. Tôi chú ý đến những từ khoá quan trọng. Tôi đọc sách, blog và bài viết bằng tiếng Anh để học từ và ngữ pháp mới. Tôi bắt đầu với những điều dễ dàng và dần dần thử sức với những thứ khó hơn. Tôi nói chuyện với những người bạn nước ngoài của mình để luyện nói tiếng Anh. Đừng lo lắng về việc phạm sai lầm. Bạn càng luyện tập nhiều, bạn sẽ càng trở nên giỏi hơn. Hãy nhớ rằng, điều quan trọng là phải làm những điều này mỗi ngày để đạt được tiến bộ.
1. I watch TV shows and movies in English with subtitles to learn how native speakers talk. (Tôi xem các chương trình truyền hình và phim bằng tiếng Anh có phụ đề để tìm hiểu cách người bản xứ nói chuyện.)
2. I usually listen to English podcasts and music to understand what people say.
(Tôi thường nghe podcast và nhạc tiếng Anh để hiểu mọi người nói gì.)
3. I read books in English to learn new words.
(Tôi đọc sách bằng tiếng Anh để học từ mới.)
4. I talk to my foreign friends to practice speaking English.
(Tôi nói chuyện với những người bạn nước ngoài để luyện nói tiếng Anh.)
5. It's important to do these things every day to make progress.
(Điều quan trọng là phải làm những điều này mỗi ngày để tiến bộ.)
IV. Recorrect the given words to make correct sentences.
1. you/ to/ with me?/ Would/ like/ join/ club/ the/ English Would you like to join the English club with me?
(Bạn có muốn tham gia câu lạc bộ tiếng Anh cùng mình không?)
2. often/ my/ I/ tidy up/ on/ bedroom/ Sundays. I often tidy up my bedroom in Sundays.
(Tôi thường dọn dẹp phòng ngủ của mình vào Chủ Nhật.)
3. sometimes/ my/ I/ play/ after school./ with/ badminton/ friends/ I sometimes playing badminton with my friends after school.
(Thi thoảng tôi chơi cầu lông cùng bạn bè sau giờ học.)
4. Shall/ the box I/ carry/ for you? Shall I carry the box for you?
(Tớ mang cái thùng cho cậu nhé?)
5. I/ a/ twice/ have/ English/ week. I have English twice a week.
(Tôi có môn tiếng Anh mỗi tuần 2 lần.)
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Tiếng Anh lớp 5 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi Tiếng Anh lớp 5 Phonics Smart có đáp án hay khác: