Trình bày vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác than, dầu khí
Giải Địa lí 10 Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Câu hỏi trang 111 Địa Lí 10 trong Bài 30: Địa lí các ngành nông nghiệp. Với lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Địa lí 10.
Câu hỏi trang 111 Địa Lí 10:Dựa vào bảng 30, hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác than, dầu khí.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới.
Lời giải:
Vai trò, đặc điểm và phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí
|
Vai trò |
Đặc điểm |
Phân bố |
Khai thác than |
- Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội. - Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia. |
- Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm. - Quá trình khai thác than gây tác động lớn đến môi trường. |
Sản lượng than khai thác toàn thế giới nhìn chung vẫn tiếp tục gia tăng, từ 4,7 tỉ tấn (năm 1990) lên 7,7 tỉ tấn (năm 2020). Các quốc gia sản xuất than lớn hiện nay là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,... |
Khai thác dầu khí |
- Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng trong sản xuất và đời sống. - Từ dầu mỏ, có thể sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm. - Là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia. |
- Công nghiệp khai thác dầu khí xuất hiện sau công nghiệp khai thác than. - Cung cấp nguồn nhiên liệu dễ sử dụng. - Quá trình khai thác dầu khí gây tác động lớn đến môi trường.
|
- Sản lượng dầu khai thác toàn thế giới nhìn chung có sự gia tăng, từ 3,1 tỉ tấn (năm 1990) lên 4,1 tỉ tấn (năm 2020). Các quốc gia có sản lượng khai thác lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, I-rắc,… - Sản lượng khí tự nhiên khai thác vẫn tiếp khí tục gia tăng, từ 1 969,7 tỉ mỏ (năm 1990) lên 3 853,7 tỉ m (năm 2020). Các quốc gia có sản lượng khai thác lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran, Trung Quốc,... |