Dựa vào thông tin và hình 18.1 hãy phân tích thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên
Dựa vào thông tin và hình 18.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Địa Lí 9 Bài 18: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - Cánh diều
Câu hỏi trang 187 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin và hình 18.1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Trả lời:
- Địa hình, đất: địa hình thấp, bề mặt đồng bằng nhiều ô trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên. Đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. Đất phù sa sông thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa - khô rõ rệt, nền nhiệt cao, số giờ nắng nhiều, lượng mưa lớn => thuận lợi phát triển nông nghiệp và công nghiệp sản xuất điện.
- Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, hệ thống sông Cửu Long (sông Tiền, sông Hậu) diện tích lưu vực lớn, chế độ nước điều hòa => cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông và du lịch.
- Khoáng sản dầu mỏ ở thềm lục địa (bể Cửu Long, Nam Côn Sơn, Mã Lai - Thổ Chu), than bùn (Tứ giác Long Xuyên, Tiền Giang, Hậu Giang) => nguồn nguyên, nhiên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng: diện tích rừng chiếm khoảng 1,7% cả nước. Hệ sinh thái rừng tràm, rừng ngập mặn với nhiều vườn quốc gia (U Minh Thượng, U Minh Hạ), khu dự trữ sinh quyển (Mũi Cà Mau, Kiên Giang). Rừng là nơi sinh sản của nhiều loài động vật, nơi trú đông của các loài chim di cư quý hiếm => ý nghĩa lớn về môi trường và du lịch.
- Biển, đảo: vùng biển rộng, nhiều đảo, tài nguyên biển phong phú, ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang, nhiều bãi biển đẹp => phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
- Hạn chế: diện tích đất phèn, đất mặn lớn, tác động của biến đổi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn, triều cường gia tăng,…
Lời giải bài tập Địa Lí 9 Bài 18: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay khác: