Dựa vào hình 20.1 và thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế
Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - Kết nối tri thức
Câu hỏi trang 207 Địa Lí 9: Dựa vào hình 20.1 và thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Trả lời:
- Thế mạnh:
+ Địa hình đồng bằng thấp, bằng phẳng thuận lợi cho cư trú và sản xuất. Đất phù sa là chủ yếu chia thành ba loại chính. Đất phù sa sông dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, độ phì cao, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Đất phèn ở vùng trũng, đất mặn ở ven biển, có thể cải tạo để trồng lúa, cây ăn quả, cây thực phẩm hoặc nuôi trồng thủy sản, phát triển rừng.
+ Khí hậu cận xích đạo, phân hóa mưa - khô rõ rệt, nền nhiệt cao ổn định, nhiệt độ trung bình năm trên 25°C, lượng mưa dồi dào thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt. Là nơi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản quan trọng.
+ Tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng. Thảm thực vật điển hình là rừng ngập mặn ở ven biển như trên bán đảo Cà Mau, Kiên Giang, Bến Tre, Trà Vinh,…; rừng tràm ở Tứ giác Long Xuyên, Đồng Tháp Mười,… Có nhiều thủy sản, các loài chim,…
+ Tài nguyên biển phong phú, ngư trường trọng điểm Cà Mau - Kiên Giang với nhiều cá tôm, nhiều đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp, tiềm năng dầu mỏ và khí tự nhiên. Ven biển có tiềm năng xây dựng cảng biển và phát triển điện gió,…
- Hạn chế:
+ Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.
+ Mùa khô kéo dài khoảng 5 tháng, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, gây thiếu nước cho sản xuất, sinh hoạt.
+ Tác động của biến đổi khí hậu làm gia tăng tình trạng xâm nhập mặn, hạn hán, lũ lụt, sạt lở bờ sông, bờ biển,…
+ Trên đất liền nghèo khoáng sản.
Lời giải bài tập Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay khác: