Diện tích, dân số một số khu vực châu Á (năm 2008)
Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
Câu 1 trang 30 Sách bài tập Địa Lí lớp 8: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Diện tích, dân số một số khu vực châu Á (năm 2008)
Khu vực | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ (người/km2) |
Đông Á | 11.762 | 1558,0 | 133 |
Nam Á | 4.489 | 1517,7 | 338 |
Đông Nam Á | 4.495 | 586,0 | 130 |
Trung Á | 4.002 | 60,6 | 15 |
Tây Nam Á | 7.016 | 329,9 | 47 |
Em hãy:
a) Tính mật độ dân số các khu vực của châu Á năm 2008 và ghi vào cột Mật độ ở bảng trên.
b) Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số của một số khu vực châu Á theo gợi ý dưới đây:
Lời giải:
c) Qua biểu đồ trên, em rút ra được những nhận xét gì?
Mật độ dân số giữa các khu vực có sự chênh lệch nhau lớn:
- Nam Á có mật độ dân số cao nhất (338 người/km2), gấp 22,5 lần khu vực có mật độ dân số thấp nhất là Trung Á (15 người/km2).
- Đứng thứ 2 là khu vực Tây Nam Á (147 người/km2), tiếp đến là Đông Á (133 người/km2) và Đông Nam Á (130 người/km2).
⇒ Khu vực đông dân là nơi điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình, khí hậu, sông ngòi), tài nguyên giàu có (dầu mỏ, kim cương…). Khu vực thưa dân nằm sâu trong nội địa, khí hậu khắc nghiệt, khô hạn.