Cho bảng số liệu dưới đây (năm 2008) trang 42 Sách bài tập Địa Lí lớp 8
Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Câu 2 trang 42 Sách bài tập Địa Lí lớp 8: Cho bảng số liệu dưới đây (năm 2008):
Em hãy:
a) Hoàn thành nôi dung ở cột số (4)
Quốc gia | Diện tích (nghìn km2) (1) | Dân số(triệu người) (2) | Mật độ(người/km2) (3) | Tỉ lệ dân thành thị (%)(4) | GDP/người(USD)(5) |
Mi-an-ma | 677,0 | 49,2 | 73 | 31 | 597,2 |
Cam-pu-chia | 181,0 | 14,7 | 81 | 15 | 684,0 |
Lào | 237,0 | 5,9 | 25 | 27 | 833,5 |
Việt Nam | 331,2 | 86,2 | 260 | 28 | 1639,8 |
Phi-lip-pin | 300,0 | 90,5 | 300 | 63 | 30269,7 |
Bru-nây | 6,0 | 0,4 | 66 | 72 | 1918,3 |
In-đô-nê-xi-a | 1919,0 | 239,9 | 125 | 48 | 31162,7 |
Xin-ga-po | 0,6 | 4,8 | 8000 | 100 | 6806,7 |
Ma-lai-xi-a | 330,0 | 27,7 | 84 | 68 | 3851,0 |
Thái Lan | 513,0 | 66,1 | 129 | 363 | 71,0 |
Đông Ti-mo | 15,0 | 1,1 | 73 | 22 |
Lời giải:
b) Ghi tên các quốc gia theo diện tích thứ tự lớn đến nhỏ.
In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Lào, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, Bru-nây, Xin-ga-o.
c) Ghi tên các quốc gia theo dân số thứ tự từ đông nhất đến ít nhất.
In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma, Mi-an-ma, Cam-pu-chia, Lào, Xin-ga-po, Đông Ti-mo, Bru-nây.
d) Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị giữa các nước có thu nhập cao và thu nhập thấp.
- Các nước thu nhập cao như Nhật Bản, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin có tỉ lệ dân thành thị cao (Nhật Bản có tỉ lệ dân thành thị là 100%, Bru-nây là 72%...).
- Các nước có thu nhập thấp như Đông Ti-mo, Cam-pu-chia, Lào…có tỉ lệ dân thành thị thấp (Đông Ti-mo 22%, Cam-pu-chia 15%, Lào 27%...).
⇒ Chênh lệch về tỉ lệ dân thành thị giữa các nước có thu nhập cao và thu nhập thấp rất lớn.