Tỉ trọng các ngành trong GDP của một số nước Đông Nam Á (%)
Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
Câu 3 trang 46 Sách bài tập Địa Lí lớp 8: Cho bảng số liệu dưới đây:
Tỉ trọng các ngành trong GDP của một số nước Đông Nam Á (%)
Quốc gia | 1990 | 2000 | 2003 | 2005 | 2007 | |
LÀO | Nông nghiệp | 61,2 | 52,9 | 48,24 | 44,31 | 42,01 |
Công nghiệp | 14,5 | 22,8 | 26,24 | 29,98 | 32,46 | |
Dịch vụ | 24,3 | 24,3 | 25,32 | 25,71 | 25,53 | |
THÁI LAN | Nông nghiệp | 23,2 | 10,5 | 10,41 | 10,17 | 10,84 |
Công nghiệp | 28,7 | 40,0 | 43,63 | 44,05 | 43,85 | |
Dịch vụ | 48,1 | 49,5 | 45,96 | 45,78 | 45,31 |
Lời giải:
a) Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành của Lào và Thái Lan từ năm 1980 đến năm 2007 theo yêu cầu cụ thể sau:b) Qua biểu đồ, nhận xét sự thay đổi tỉ trọng các ngành trong GDP của Lào và Thái Lan từ năm 1980 đến năm 2007.
- Giai đoạn 1980 -2007, tỉ trọng cơ cấu các ngành kinh tế của Lào và Thái Lan có sự thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt công nghiệp có xu hướng tăng nhanh nhất.
⇒ Sự thay đổi này phù hợp với quá trình công nghiệp hóa ở các quốc gia này, trong đó đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu.