Dựa vào hình 24.1. Biểu đồ lương thực có hạt bình quân đâu người thời kì
Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)
Bài 1 trang 58 Sách bài tập Địa Lí lớp 9: Dựa vào hình 24.1. Biểu đồ lương thực có hạt bình quân đâu người thời kì 1995-2002, tr.86 SGK, e hãy:
a) Hoàn thành bảng dưới đây:
TỐC ĐỘ TĂNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THỜI KÌ 1995-2007 CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC (NĂM 1995=100%).
Năm | 1995 | 1998 | 2000 | 2002 | 2007 |
Bắc Trung Bộ | 100 | 136,1 | |||
Cả nước | 100 | 130,0 |
b) Căn cứ vào bảng em vừa hoàn thành và SGK, hãy nêu nhận xét về lượng lương thực có hạt bình quân/người và tốc độ tăng lương thực có hạt bình quân/đầu người ở Bắc Trung Bộ so với cả nước.
c) Ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào kết quả dưới đây:
Việc sản xuất lương thực ở Bắc Trung Bộ tuy đã có nhiều tiến bộ nhưng còn nhiều khó khăn (diện tích đất canh tác ít, chất đất xấu, nhiều thiên tai).
Lời giải:
a) Hoàn thành bảng dưới đây:
TỐC ĐỘ TĂNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THỜI KÌ 1995-2007 CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC (NĂM 1995=100%).
Năm | 1995 | 1998 | 2000 | 2002 | 2007 |
Bắc Trung Bộ | 100 | 106,8 | 128,3 | 141,7 | 136,1 |
Cả nước | 100 | 112,3 | 122,5 | 127,7 | 130,0 |
b)
- Bình quân lương thực có hạt /đầu người ở Bắc Trung Bộ thấp hơn so với cả nước: năm 2002: Bình quân lương thực có hạt /đầu người ở Bắc Trung Bộ là 333,7 kg/người; Bình quân lương thực có hạt /đầu người của cả nước là 463,6 người/kg.
- Bình quân lương thực có hạt /đầu người ở Bắc Trung Bộ từ năm 1995-2002 liên tục tăng:
+ Tăng từ 235,5 kg/người (năm 1995) lên 333,7 kg/người.
+ Tốc độ tăng năm 2002 so với 1995 là 141,7%, giảm nhẹ 2007 là 136,1%
- Tốc độ tăng sản lượng bình quân lương thực/người ở Bắc Trung Bộ nhìn chung tăng nhanh hơn cả nước.
c) Kết luận trên là đúng.