Nhận xét tình hình thất nghiệp và thiếu việc làm ở thành thị và nông thôn của cả nước
Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Bài 3 trang 15 Sách bài tập Địa Lí lớp 9: Dựa vào bảng 4.3
Bảng 4.3. TỈ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ TỈ LỆ THIẾU VIỆC LÀM CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC ĐỘ TUỔI CỦA NƯỚC TA VÀ CÁC VÙNG QUA CÁC NĂM
(Đơn vị:%)
Tỉ lệ thất nghiệp | Tỉ lệ thiếu việc làm | |||
Thành thị | Nông thôn | Thành thị | Nông thôn | |
Cả nước | 3,60 | 1,6 | 1,58 | 3,56 |
Đồng bằng sông Hồng | 3,41 | 1,41 | 1,46 | 3,90 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 3,37 | 2,59 | 2,83 | 5,39 |
Nhận xét tình hình thất nghiệp và thiếu việc làm ở thành thị và nông thôn của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Lời giải:
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn ở nông thôn, còn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn thành thị ở phạm vi cả nước, Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
- Tỉ lệ thấp nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long, tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn cũng như thiếu việc làm của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn đồng bằng sông Cửu Long.