Em hãy hoàn thành bảng sau trang 63 SBT Địa Lí lớp 9
Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Bài 3 trang 63 Sách bài tập Địa Lí lớp 9: Dựa vào bảng 26:
Bảng 26. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2000-2010
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2010 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 15959,6 | 28179,4 | 36306,3 | 46327,7 | 53189,4 | 208017,8 |
Cả nước | 336100,3 | 620067,7 | 808958,3 | 991249,4 | 1203749,1 | 2963499,7 |
a) Em hãy hoàn thành bảng sau
TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC
(Đơn vị %)
Năm | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2010 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | ||||||
Cả nước | 100 |
b) Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước, thời kì 2000-2010
c) Kết hợp với vốn hiểu biết, ghi dấu (+) vào nhận xét đúng về tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
- Từ năm 2000 đến năm 2010, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh và liên tục.
- Cơ cấu công nghiệp của vùng khá đa dạng.
- So với toàn quốc, Duyên hải Nam Trung Bộ có tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh hơn.
- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ngày càng lớn, từ 4,7% năm 2000 xuống 4,4% năm 2010.
- So với tiềm năng, tỉ trọng giá trị công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ còn hạn chế.
Lời giải:
a)
TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC
(Đơn vị %)
Năm | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2010 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 4,7 | 4,5 | 4,5 | 4,7 | 4,4 | 7,0 |
Cả nước | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
b)
Biểu đồ tỉ trọng công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước, thời kì 2000-2010.
c) nhận xét đúng về tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước:
- Từ năm 2000 đến năm 2010, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh và liên tục.
- Cơ cấu công nghiệp của vùng khá đa dạng.
- So với tiềm năng, tỉ trọng giá trị công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ còn hạn chế.