Đun một hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 140°C, thu được 72 g hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau
Bài 40: Ancol
Giải bài 15 trang 64 SBT Hóa 11 Bài 40: Ancol giúp học sinh biết cách làm bài tập trong SBT Hóa 11.
Bài 40.15 trang 64 Sách bài tập Hóa học 11: Đun một hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 140°C, thu được 72 g hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete đó là 21,6 g.
Xác định công thức cấu tạo của 2 ancol và khối lượng mỗi ancol phản ứng.
Lời giải:
CnH2n+1OH + HOCnH2n+1 → CnH2n+1−O−CnH2n+1 + H2O
CmH2m+1OH + HOCmH2m+1 → CmH2m+1−O−CmH2m+1 + H2O
CnH2n+1OH + HOCmH2m+1 → CnH2n+1−O−CmH2m+1 + H2O
Số mol 3 ete = số mol H2O
Số mol mỗi ete
Khối lượng 3 ete :
(28n + 18).0,4 + (28m + 18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4 = 72.0 ⇒ n + m = 3.
Vì n và m đều nguyên và dương nên chỉ có thể n = 1 và m = 2 (hoặc ngược lại).
Hai ancol là CH3-OH và CH3-CH2-OH.
Số mol mỗi ancol là 1,2 mol.
Khối lượng CH3-OH là: 1,2.32 = 38,4 (g).
Khối lượng C2H5OH là: 1,2.46 = 55,2 (g).