X

Giải sách bài tập Hóa học 11

Hỗn hợp A chứa 3 ankin với tổng số mol là 0,10 mol. Chia A làm hai phần như nhau


Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon

Giải bài 7 trang 60 SBT Hóa 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon giúp học sinh biết cách làm bài tập trong SBT Hóa 11.

Bài 38.7 trang 60 Sách bài tập Hóa học 11: Hỗn hợp A chứa 3 ankin với tổng số mol là 0,10 mol. Chia A làm hai phần như nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 g nước. Phần 2 tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa.

Hãy xác định công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng ankin có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A.

Lời giải:

Số mol ankin trong mỗi phần Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi đốt cháy hoàn toàn phần (1):

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Cứ 1 mol CnH2n−2 tạo ra (n¯−1) mol H2O

Cứ 0,5.10−1 mol CnH2n−2 tạo ra 0,13 mol H2O

Như vậy trong hỗn hợp A phải có ankin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 3,6 tức là phải có C2H2 hoặc C3H4.

Nếu có C2H2 thì số mol chất này ở phần 2 là:

n = Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi chất này tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3:

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3

0,02 mol                          0,02 mol

Khối lượng 0,02 mol C2Ag2 là: 0,02. 240 = 4,8 (g) > 4,55 g.

Vậy hỗn hợp A không thể có C2H2 mà phải có C3H4.

Khi chất này tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3:

C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag↓ + NH4NO3

0,02 mol        0,02 mol              0,02 mol

Khối lượng C3H3Ag là 0,02.147 = 2,94 (g).

Số mol AgNO3 đã phản ứng với các ankin là: 0,25.0,12 = 0,03 (mol): trong đó lượng AgNO3 tác dụng với C3H4 là 0,02 mol, vậy lượng AgNO3 tác dụng với ankin khác là 0,01 mol.

Trong phần 2, ngoài 0,02 mol C3H4 còn 0,03 mol 2 ankin khác. Vậy mà lượng AgNO3 phản ứng chỉ là 0,01 mol, do đó trong 2 ankin còn lại, chỉ có 1 chất có phản ứng với AgNO3, 1 chất không có phản ứng:

CnH2n−2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n−3Ag↓ + NH4NO3

0,01 mol        0,01 mol              0,01 mol

Khối lượng 0,010 mol CnH2n-3Ag là: 4,55 - 2,94 = 1,61(g).

Khối lượng 1 mol CnH2n−3Ag là 161 g.

14n + 105 = 161 ⇒ n = 4.

Công thức phân tử là C4H6 và CTCT: CH3 - CH2 - C ≡ CH (but-1-in)

Đặt công thức chất ankin chưa biết là Cn′H2n′−2:

C3H4 + 4O2 → 3CO2 + 2H2O

0,02 mol                      0,04 mol

C4H6 + 5,5O2 → 4CO2 + 3H2O

0,01 mol                      0,03 mol

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Tổng số mol H2O: 0,04 + 0,03 + 0,02(n' - 1) = 0,13 ⇒ n' = 4.

Chất ankin thứ ba có CTPT C4H6 nhưng không tác dụng với AgNO3 nên CTCT là CH3 − C ≡ C − CH3 (but-2-in).

Thành phần về khối lượng:

Propin chiếm: 33,1%; but-1-in : 22,3%; but-2-in: 44,6%.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Hóa học 11 hay, chi tiết khác: