Một người có mắt tốt (không có tật) quan sát một ngôi sao qua kính thiên văn
Bài 34: Kính thiên văn
Bài 34.1 trang 93 Sách bài tập Vật Lí 11: Một người có mắt tốt (không có tật) quan sát một ngôi sao qua kính thiên văn trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực
Chùm tia sáng từ ngôi sao chiếu đến vật kính, khi ló ra khỏi thị kính sẽ là chùm
A. phân kì
B. hội tụ
C. song song
D. Có thể xảy ra một trong ba trường hợp trên, tùy theo cấu tạo của kính
Lời giải:
Đáp án C
Bài 34.2 trang 93 Sách bài tập Vật Lí 11: Gọi |k2| là số bội giác của ảnh cho bởi thị kính; f1 là tiêu cự của vật kính; f2 là tiêu cực của thị kính; OCv là khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn. Số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực viễn có thể tính theo công thức nào sau đây?
A. |k2|. f1/OCv B. |k2|. OCv/f1
C. |k2|. f2/OCv D. |k2|. OCv/f2
Lời giải:
Đáp án A
Bài 34.3 trang 93 Sách bài tập Vật Lí 11: Người có mắt không bị tật quan sát kính thiên văn ở trạng thái không điều tiết thì có thể kết luận gì về độ dài l của kính và số bội giác G∞
A. l = f1 - f2; G∞ = f1/f2 B. l = f1 - f2; G∞ = f2/f1
C. l = f1 + f2; G∞ = f2/f1 D. l = f1 + f2; G∞ = f1/f2
Lời giải:
Đáp án D
Bài 34.4 trang 93 Sách bài tập Vật Lí 11: Một người có khoảng cực cận Đ quan sát ảnh của một thiên thể bằng cách ngắm chừng ở cực cận. Số bội giác của kính có biểu thức nào (mắt sát thị kính)?
A. f1/f2 B. D/(f1+f2)
C. k2f1/Đ D. Khác A, B, C
Lời giải:
Đáp án C
Bài 34.5 trang 94 Sách bài tập Vật Lí 11: Kính thiên văn khúc xạ Y – éc – xơ (Yerkes) có tiêu cự vật kính là 19,8m. Mặt Trăng có góc trông từ Trái Đất là 33’. Ảnh của Mặt Trăng tạo bởi vật kính của kính thiên văn này có độ lớn (tính tròn) là bao nhiêu?
A. 19cm B. 53cm
C. 60cm D. Một trị số khác A, B, C.
Lời giải:
Đáp án A