X

Giáo án Địa Lí 12 mới

Giáo án Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm


Giáo án Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.

- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.

2. Kĩ năng:

- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm.

3. Thái độ:

- Có nhận thức đúng đắn về chính sách dân số- việc làm của quốc gia và địa phương.

4 . Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ; Giai quyết vấn đề

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích ( HĐ1, HĐ 2, HĐ3).

- Giải quyết vấn đề , ra quyết định ( HĐ3 )

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

- Thuyết trình tích cực, suy nghĩ, thảo luận cặp đôi, hỏi đáp.

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Các bảng số liệu về lao động và nguồn lao động qua các năm ở nước ta.

V. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ:

- Tại sao ở nước ta hiện nay, tỷ lệ tang dân số có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng ? VD ?

2. Khám phá:

- Các em đang là học sinh lớp 12, vậy điều gì khiến em quan tâm nhất bây giờ? Phải chăng đó là việc học tốt để thi đậu đại học, học một nghề phù hợp với mình? Nhưng các em hiểu gì về vấn đề lao động và việc làm ở nước ta.

3. Kết nối:

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nguồn lao động của nước ta (HS làm việc theo cặp hoặc cá nhân)

- Bước 1: HS dựa vào SGK, bảng 17. 1 vốn hiểu biết, nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta

- Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức, đặc biệt trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

1. Nguồn lao động :

a) Mặt mạnh:

+ Số lượng dồi dào 42,53 triệu người, (chiếm 51,2%)

+ Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động.

+ Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

+ Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.

b) Hạn chế:

+ Nhiều lao động chưa qua đào tạo

+ Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu lao động (HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp)

- Bước 1: Căn cứ vào các bảng số liệu trong SGK, phân tích và trả lời các câu hỏi kèm theo giữa bài.

Gv gợi ý: Ở mỗi bảng, các em cần nhận xét theo dàn ý:

- Loại chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất.

- Xu hướng thay đổi tỉ trọng của mỗi loại.

2. Cơ cấu lao động :

a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế:

- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất 57,3% (2005)

- Cơ cấu sử dụng lao động có sự thay đổi mạnh mẽ từ N-L-NN sang CN và dịch vụ.

- Tuy nhiên sự thay đổi còn chậm.

- Bước 2: Trình bày kết quả. Mỗi HS trình bày về một loại cơ cấu, các HS khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức dựa trên nền các câu hỏi:

b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:

- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.

- Tỉ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động,

- Lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng.

c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:

- Phần lớn lao động ở nông thôn.

- Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.

+ Nêu những hạn chế trong sử dụng lao động ở nước ta ?

* Hạn chế.

- Năng suất lao động thấp.

- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.

- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến.

- Chưa sử dụng hết thời gian lao động.

Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm (HS làm việc cả lớp)

+ GV nêu câu hỏi :

- Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ta?

- So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó?

- Địa phương em đã đưa những chính sách gì để giải quyết việc làm?

+ Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung, Gv chuẩn kiến thức.

3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm:

a) Vấn đề việc làm:

- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.

+ Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8, 1% thiếu việc làm

+ Ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, thiếu việc làm ở nông thôn là 9,3%

b) Hướng giải quyết việc làm (SGK)

- Phân bố dân cư và nguồn lao động.

- Thực hiện cs dân số.

- Đa dạng hóa hoạt động sản xuất.

- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.

- Xuất khẩu lao động.

4. Luyện tập:

Ý nào không phải là mặt mạnh của người lao động nước ta?

A. Người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất

B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao

C. Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít so với yêu cầu

D. Số lao động có chuyên môn kỹ thuật ngày càng tăng.

5: Vận dụng:

VI. RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 12 mới, chuẩn khác: