X

Giáo án Địa Lí 12 mới

Giáo án Địa Lí 12 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp


Giáo án Địa Lí 12 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Phân tích được các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.

- Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nông nghiệp .

- Nắm bắt được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh - phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức sản xuất nông nghiệp.

- Xác định một số vùng chuyên canh lớn, vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm.

3. Năng lực:

- HS phải biết việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội …).

4 . Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Hợp tác; Giai quyết vấn đề

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Atlat Địa lý Việt Nam. Bản đồ nông nghiệp VN. Biểu đồ hình 33 SGK.

II. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển, hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta.

2. Bài mới:

- Trong thời kỳ hiện đại, để đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế thị trường, vệc tổ chức lãnh thổ và định hướng phát triển cho các vùng ngày càng phù hợp hơn với đặc điểm tự nhiên – KTXH có ý nghĩa rất quan trọng. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề tổ chức lãnh thổ của nước ta.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 1: Cá nhân

- GV nêu cho HS nhớ lại kiến thức cũ: Tổ chức lãnh thổ Việt Nam chịu tác động của nhiều nhân tố, thuộc 2 nhóm chính: Tự nhiên , Kính tế – xã hội .

- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời :

+ Những nhân tố thuộc nhóm tự nhiên ?

+ Những nhân tố thuộc nhóm KT – XH?

- GV phân tích tiếp đó thấy vai trò của mỗi nhân tố ở mỗi một trình độ nhất định của nền nông nghiệp.

1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta : (giảm tải)

- Chuyển ý: trên cơ sở những nét tương đồng của tự nhiên và kinh tế – xã hội, nước ta đã hình thành 7 vùng nông nghiệp.

Hoạt động 2 : Nhóm

- Bước 1: Chia lớp thành 6 nhóm. GV treo bản đồ nông nghiệp Việt Nam giao nhiệm vụ :

+ Căn cứ vào nội dung bảng 33.1. Kết hợp bản đồ nông nghiệp và Atlat Địa lý Việt Nam.

+ Trình bày nội dung ngắn gọn và đặc điểm của vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

( Thời gian hoạt động : 5 phút )

- Bước 2 : Đại diện một nhóm trình bày vùng Tây Nguyên, một nhóm trình bày vùng Đông nam bộ. Các nhóm bổ sung.

* GV nhận xét, nêu vấn đề để khắc sâu kiến thức. Vùng ĐNB và Tây Nguyên có những sản phẩm chuyên môn hoá nào khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ?

+ Các nhóm tranh luận, GV kết luận.

+ GV gọi một vài học sinh lên bảng xác định một số vùng chuyên canh hoá trên bản đồ (lúa, cà phê, cao su).

+ GV nhắc thêm: trên cơ sở cách làm tại lớp, về nhà các em tự viết báo cáo cho các vùng còn lại; nắm chắc các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng, sự phân bố.

2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta :

- Trung du và MNPB.

- Đồng Bằng Sông Hồng.

- Bắc Trung Bộ.

- Duyên Hải Nam Trung Bộ.

- Tây Nguyên.

- Đông Nam Bộ .

- Đồng Bằng Sông Cửu Long.

Hoạt động 3: Cá nhân

- Bước 1: GV cho HS làm việc với bảng 33.2 và cho biết đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt ?

( Mức độ tập trung và hướng phát triển ? Tại sao tập trung ở đó? ) Chú ý theo hàng ngang.

+ GV chuẩn nội dung kiến thức và ghi bảng.

- Bước 2: Cũng tại bảng 33.2, HS làm việc theo hàng dọc để cho thấy xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm ở vùng ĐBSH ? ( Những loại sản phẩm nào, xu hướng biến đổi ra sao? )

+ GV chuẩn kiến thức và ghi bảng .

- Bước 3: GV treo bảng phụ (cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước). ( Xem phụ lục )

+ Giảng giải để rút ra nội dung ghi bảng tiếp ý 2.

- Bước 4: GV nêu câu hỏi khắc sâu và giáo dục cho HS.

3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta :

a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:

- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.

- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, kinh tế nông thôn.

- Đang có những thay đổi trong cơ cấu sp nông nghiệp giữa các vùng.

b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá.

- Phát triển từ kinh tế hộ gia đình.

- Đang có bước phát triển mạnh mẽ về số lượng và hướng chuyên môn hóa.

- Các vùn phát triển nhiều trang trại: ĐBSCL, ĐNB, ĐBSH.

IV. ĐÁNH GIÁ:

* Trên bản đồ nông nghiệp VN, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng. Giải thích sự khác nhau về quy mô cây CN.

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :

- Tập báo cáo dựa trên cơ sở Atlat và bảng thống kê sgk về đặc điểm chủ yếu của vùng nông nghiệp ĐBSCL và ĐNB. Trả lời câu hỏi 3 trong SGK. Chuẩn bị bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp.

VI. RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 12 mới, chuẩn khác: