Giáo án Địa Lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Giáo án Địa Lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
- Một số đặc điểm của dân số:
+ Số dân (dân số đông, nhớ được số dân của nước ta ở thời điểm gần nhất).
+ Gia tăng dân số: gia tăng dân số nhanh (dẫn chứng).
+ Cơ cấu dân số: Theo độ truổi (Cơ cấu dân số trẻ), giới tính, cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi.
- Nguyên nhân và hậu quả.
+ Nguyên nhân (kinh tế – xã hội).
+ Hậu quả (sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế – xã hội).
2. Kĩ năng
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999.
* Các kĩ năng sống:
- Thu thập và sử lí thông tin, phân tích đối chiếu .
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe, phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc nhóm
- Thể hiện sự tự tin .
3. Thái độ
- Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Giáo viên
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
2. Học sinh
- Atlat, sgk, vở ghi, vở bài tập, bảng nhóm.
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề; thảo luận nhóm; trực quan.
IV. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức, điểm danh: ( 1’)
2. Kiểm tra: ( Thực hiện trong tiết học )
3. Tình huống xuất phát: (2’)
Việt Nam là nước có số dân đông, dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi => Chúng ta cùng tìm hiểu các vấn đề trên trong bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Số dân
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được đặc điểm số dân ở nước ta (dân số đông, nhớ được số dân của nước ta ở thời điểm gần nhất).
- Kỹ năng : Xử lý thông tin, số liệu sưu tầm.
2. Phương pháp:
+ Nêu vấn đề , đàm thoại gợi mở.
3. Phương tiện:
+ SGK , tư liệu sưu tầm .
4. Thời gian: 5’
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
---|---|
Mục đích: - Tìm hiểu về số dân ở nước ta. • HĐ1 – Cá nhân – Tg :5’ - Giới thiệu thông tin về số dân nước ta qua tư liệu sưu tầm từ báo Đời Sống Và Pháp Luật – số ra ngày 31 tháng 1 năm 2018. |
- Theo dõi và đọc kỹ thông tin trên nguồn tư liệu sưu tầm. |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
---|---|
- Nêu vấn đề : Theo thông tin trên báo Đời Sống Và Pháp Luật số ra ngày 31/1/2018 thì số dân của nước ta hiện nay là khoảng 93,7 triệu người. - Kết hợp nội dung SGK cùng với số liệu sưu tầm, các em có nhận xét gì về số dân của nước ta ? |
- Dựa vào SGK và số liệu sưu tầm trả lời + Nước ta có số dân đông. |
Bài ghi: - Dân số nước ta vào cuối năm 2017 là 93,7 triệu người. - Việt Nam là nước đông dân xếp thứ 3 khu vực Đông Nam Á, thứ 8 châu Á và thứ 13 thế giới. |
Hoạt động 2: Gia tăng dân số
1. Mục tiêu:
- Kiến thức :Trình bày được quá trình gia tăng dân số nước ta.
- Kỹ năng : Phân tích biểu đồ; xử lý bảng số liệu.
2. Phương pháp:
+ Nêu vấn đề , đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
+ Trực quan, phân tích biểu đồ.
3. Phương tiện:
+ SGK; Hình 2.1; Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. .
4. Thời gian: 17’
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
---|---|
Mục đích: - Tìm hiểu về sự gia tăng dân số ở nước ta. |
|
- Hướng dẫn HS tìm hiểu thuật ngữ “bùng nổ dân số” trang 152/SGK. |
- Đọc và hiểu thuật ngữ “bùng nổ dân số" |
- Giới thiệu H.2.1. Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta. |
- Đọc và hiểu Biểu đồ biến đổi dân số hình 2.1 SGK. |
• HĐ 2.1- Nhóm 4 em – Tg :7’ - Tổ chức hoạt động : Thành lập nhóm, cử nhóm trưởng , thư kí ,chuẩn bị phương tiện thảo luận và nhận nhiệm vụ được giao. - Triển khai hoạt động : + HĐ cá nhân : Tự tìm hiểu, tìm kiếm phương án trả lời + HĐ nhóm : Tổng hợp ý kiến cá nhân, rút ra kết luận. |
|
Nhóm chẵn: + Phân tích biểu đồ H2.1, rút ra nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta từ năm 1954 đến năm 2003 ? |
- Nhóm chẵn : Phân tích biểu đồ và rút ra nhận xét : + Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm. |
+ Vì sao hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta lại diễn ra từ cuối những năm 50 đến những năm cuối TK XX ? |
+ Hiện tượng “bùng nổ dân số” xảy ra trong giai đoạn này là vì dân số nước ta tăng nhanh và đột ngột vượt bậc về số lượng. |
Nhóm lẻ: - Phân tích biểu đồ H2.1, rút ra nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ năm 1954 đến năm 2003 ? |
- Nhóm lẻ: Phân tích biểu đồ và rút ra nhận xét : + Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng giai đoạn: - Tăng cao nhất là từ năm 1954 đến 1965 ( từ 1% đến 4%) -Từ năm 1976 đến 2003 có xu hướng giảm dần thấp nhất là 1,3% vào năm 2003). |
- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? (Theo dõi, bao quát hoạt động của các nhóm, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, động viên các hs yếu cùng tham gia với các bạn) |
* Nguyên nhân : Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. |
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. + Hướng dẫn các nhóm trình bày sản phẩm. + Tổ chức các nhóm khác bổ sung, góp ý. - Đánh giá hoạt động, chuẩn hóa kiến thức. |
- Báo cáo kết quả hoạt động 2.1 + Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả theo yêu cầu của GV. + Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung. |
• HĐ 2.2 – Cá nhân - Tg :2’ - Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? |
- Cả lớp nghiên cứu trả lời: + Do dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao. |
• HĐ 2.3 - Nhóm 4 em - Tg : 5’ - Tổ chức hoạt động: + HĐ cá nhân : Tự tìm hiểu nghiên cứu + HĐ nhóm : Tổng hợp ý kiến cá nhân, rút ra kết luận. |
|
- Nhóm lẻ: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì đối với ktế, XH, môi trường ? |
- Nhóm lẻ : - Đối với kinh tế: Tích luỹ được ít, hạn chế việc đầu tư, tốc độ phát triển kinh tế chậm. - Đối với xã hội: Gây khó khăn cho giải quyết việc làm, y tế, giáo dục, cải thiện nhà ở, giao thông... khiến đời sống người dân chậm được nâng cao. - Đối với môi trường : Tăng cường khai thác tài nguyên, làm cho tài nguyên chóng cạn kiệt, đồng thời gây ô nhiễm môi trường... |
- Nhóm chẵn: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta về kinh tế, xã hội và môi trường ? ( đây là câu hỏi khó GV cần phải gợi ý, dẫn dắt để các nhóm tìm ra phương án trả lời đúng; phát hiện các nhóm gặp khó khăn để hỗ trợ) |
- Nhóm chẵn : - Đối với kinh tế : Tăng cường tích lũy, đẩy nhanh tốc độ phát triển kt, tăng thu nhập bình quân đầu người - Đối với xã hội: Chất lượng cuộc sống được nâng cao, tạo ra nhiều phúc lợi xã hội. - Đối với môi trường : Giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống. |
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả hoạt động 2.2 + Hướng dẫn các nhóm trình bày sản phẩm. + Tổ chức các nhóm khác bổ sung, góp ý. - Đánh giá nhận xét hoạt động và chuẩn hóa kiến thức. |
- Báo cáo kết quả hoạt động 2.3 + Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả theo yêu cầu của GV. + Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung. |
• HĐ 2.4 – Cá nhân – Tg : 3’ - Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước? |
- Cả lớp đọc và tìm hiểu Bảng 2.1. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng năm 1999. Rút ra nhận xét : + Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất là Đồng bằng sông Hồng, cao nhất là Tây Bắc, sau đó là Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. |
Bài ghi: - Gia tăng dân số nhanh. - Từ cuối những năm 50 đến những những năm cuối thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng "bùng nổ dân số". - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng: - Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị. |
Hoạt động 3: Cơ cấu dân số
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được cơ cấu dân số: Theo độ tuổi (Cơ cấu dân số trẻ), giới tính, cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi.
- Kỹ năng : - Xử lý bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999.
2. Phương pháp:
+ Nêu vấn đề , đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
+ Phân tích biểu đồ, xử lý số liệu.
3. Phương tiện:
+ Bảng số liệu 2.2 SGK, Tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999
4. Thời gian: 12’
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
---|---|
Mục đích: - Tìm hiểu về cơ cấu dân số ở nước ta. • HĐ 3 – Cá nhân - Tg : 12’ |
- Cả lớp đọc và nghiên cứu kỹ bảng 2.2 sgk, từ đó rút ra được nhận xét theo các phương án sau: |
Dựa bảng 2.2/sgk hãy: - Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 - 1999? |
- Tỉ lệ nữ > nam, thay đổi theo thời gian. - Sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% 2,6% 1,4%. |
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999 ? |
+ Nhóm tuổi 0- 14 tuổi giảm dần. + Nhóm từ 15- 59 tuổi tăng dần. + Nhóm từ 60 tuổi trở lên tăng dần. |
- Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời ḱì 1979 – 1999 |
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam, tỉ số giới tính thấp. |
- Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng như thế nào ? Giải thích . |
- Tỉ số giới tính không cân bằng thay đổi theo không gian, thời gian, có nhiều nguyên nhân. + Do chiến tranh + Do chuyển cư: tỉ số giới tính thấp ở nơi xuất cư (ĐBSH), cao ở nơi nhập cư (Tây Nguyên, ĐNB). * Hiện nay cơ cấu giới tính Nam > Nữ. |
Bài ghi: - Cơ cấu dân số theo độ tuổi: + Nước ta đang có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. Theo chiều hướng già đi. - Cơ cấu dân số theo giới tính. + Tỷ số giới tính thấp, đang có sự thay đổi. + Tỉ số giới tính khác nhau giữa các địa phương. Cơ cấu giới tính nam tiến tới cân bằng với nữ |
4. Luyện tập, vận dụng.
Chọn một ý đúng trong các câu sau:
1. Đến cuối năm 2017 số dân của nước ta là
a. 79,7triệu người.
b. 80 triệu người.
c. 93,7 triệu người.
d. 94 triệu người.
2. Hiện nay dân số Việt Nam có tỉ lệ sinh tương đối thấp là do
a. số người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
b. đời sống kinh tế quá khó khăn.
c. thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình .
d. đời sống người dân được cải thiện, tỉ lệ sinh giảm.
3. Cơ cấu nhóm tuổi của nước ta từ 1979- 1999 thay đổi theo hướng:
a. Nhóm tuổi (0- 14) tăng- nhóm tuổi (15- 59) và trên 60 giảm.
b. Nhóm tuổi (0- 14) giảm- nhóm tuổi (15- 59) và trên 60 tăng.
c. Nhóm tuổi (0- 14) và (15- 59) tăng và trên 60 giảm.
d. Nhóm tuổi (0- 14) giảm (15- 59) và trên 60 tăng.
4. Nguyên nhân làm cho tỉ số giới tính ở nước ta khác nhau từng nơi ?
5.Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ?
5. Mở rộng:
5.1. Giao nhiệm vụ :
- Học bài và trả lời các câu hỏi theo SGK – làm BT trong vở BT.
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài:"Phân bố dân cư và các loại hình quần cư".
5.2 Hướng HS thực hiện nhiệm vụ.
Hướng dẫn làm BT3/sgk/10.
- Cách tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) : (tỉ suất sinh – tỉ suất tử ) : 10
- Vẽ biểu đồ: Vẽ hai biểu đồ đường cho tỉ suất sinh và tỉ suất tử, khảng cách giữa hai đường là biểu đồ Tỉ lệ GTDS tự nhiên.
- Nhận xét: ( Gợi ý để hs trả lời ) - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm.
- Ở năm 1979 - tỉ lệ tăng tự nhiên 2,53% đến năm 1999 - tỉ lệ gia tăng tự nhiên đã giảm (1,43%)