Giáo án Địa Lí 9 Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
Giáo án Địa Lí 9 Bài 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Trình bày dược tiềm năng kinh tế của một số đảo ven bờ; tình hình khai thác, chế biến và xuất khẩu dầu khí ở nước ta
2. Kĩ năng
- Rèn luyện khả năng phân tích tổng hợp kiến thức, xác định mối liên hệ địa lý giữa các đối tượng địa lý trên lược đồ kinh tế nước ta.
- Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ khai thác, xuất khẩu dầu thô và nhập khẩu xăng dầu ở nước ta.
3. Thái độ
- Ý thức phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Ổn định tổ chức, điểm danh
Thời gian: 1 phút
2. Kiểm tra
Thời gian: 3 phút
3. Giáo viên
Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ Biển – đảo Việt Nam, một số hình ảnh về một số đảo ở nước ta. Các hình ảnh về hoạt động kinh tế biển- đảo
4. Học sinh
Sách giáo khoa, vở, máy tính.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về vị trí, tiềm năng phát triển kinh tế biển của một số đảo ở nước ta, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết về vị trí và thế mạnh của các đảo; từ đó tạo hứng thú hiểu biết về các đặc điểm nổi bật về tiềm năng, sự phát triển kinh tế biển của các đảo và quần đảo nước ta
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về kinh tế biển cuẩ các đảo ven bờ -> Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật
Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện
Một số tranh ảnh về các đảo ven bờ ở nước ta
4. Các bước hoạt động
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giáo viên cung cấp một số tranh ảnh về các đảo ven bờ ở nước ta
ĐẢO CÁT BÀ
ĐẢO PHÚ QUỐC
- Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
- Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
- Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Đánh giá tiềm năng kinh tế của biển đảo ven bờ. (Thời gian: 14 phút)
1. Mục tiêu
Đánh giá đúng tiềm năng kinh tế của biển đảo ven bờ.
2. Phương pháp
PP SGK, bản đồ Biển- đảo Việt Nam một số hình ảnh về giá tri kinh tế biển – đảo VN. Phát vấn, diễn giảng; giải quyết vấn đề/ Hợp tác
3. Hình thức tổ chức:
Nhóm
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính | |||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bước 1: chia nhóm phân công nhiệm vụ. GV yêu cầu HS dựa bảng các nhóm thảo luận theo nội dung sau: Nhóm 1: Xác định đảo có ngành nông lâm phát triển? Nhóm 2: Xác định đảo có ngành du lịch phát triển. Nhóm 3: Xác định đảo có ngành ngư nghiệp phát triển. Nhóm 4: Xác định đảo có ngành dịch vụ biển phát triển. Bước 2: các nhóm thảo luận. Bước 3: đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. Bước 4: GV bổ sung, xác định các đảo có tiềm năng phát triển kinh tế tổng hợp biển. Giới thiệu về đảo Cù Lao Chàm. |
1. Đánh giá tiềm năng kinh tế của biển đảo ven bờ. - Các đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp kinh tế là: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Vì có diện tích tương đối lớn, vùng biển bao quanh khá rộng, có điều kiện xây dựng cảng. |
|||||||||||||||||||||||||||
|
Hoạt động 2: Ngành công nghiệp dầu khí của nước ta (Thời gian: 16 phút)
1. Mục tiêu
Đánh giá đúng tình hình khai thác xuất khẩu dầu thô, nhập xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta.
2. Phương pháp
PP sử dụng biểu đồ, phát vấn/ Hợp tác
3. Hình thức tổ chức:
Cá nhân/ cặp
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào hình 40.1 và vốn hiểu biết, hãy: |
2. Ngành công nghiệp dầu khí của nước ta: |
Phân tích tình hình khai thác dầu, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta qua các năm? |
- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua. Sản lượng dầu không ngừng tăng. |
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc. HS khác nhận xét bổ sung. Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của HS và chuẩn kiến thức. GV: chuẩn xác và bổ sung kiến thức: - Toàn bộ sản lượng dầu được khai thác xuất khẩudưới dạng thô chứng tỏ CN chế biến dầu khí chưa phát triển. Đây là điểm yếu của CN dầu khí nước ta. Trong khi xuất dầu thô nước ta phải nhập lượng xăng dầu chế biến số lượng ngày càng tăng. GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh khai thác dầu khí ở Vũng Tàu và hình ảnh cơ sở chế biến lọc dầu ở vũng Rô. |
C. Luyện tập
1. (Cá nhân): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây:
Câu 1: Đảo ở nước ta có diện tích lớn nhất?
A. Phú Quốc
C. Cát Bà.
B. Phú Quý.
D. Côn Đảo.
Câu 2: Sản phẩm nông nghiệp nổi tiếng của đảo Lý Sơn là
A. hành.
B. nghệ.
C. tỏi.
D. gừng.
Câu 3: Đảo Cát Bà thuộc tỉnh, thành phố nào của nước ta?
A. Quảng Ninh.
C. Vũng Tàu
B. Hải Phòng
D. Kiên Giang.
Câu 4: Nước ta có một khu bảo tồn di sản thiên nhiên biển được UNESCO công nhận là
A. Côn Đảo
C. Vịnh Cam Ranh
B. Vịnh Hạ Long.
D. Bái Tử Long.
2. (cặp) Lợi ích của việc chế biến sản phẩm dầu khí so với xuất khẩu dầu thô ở nước ta?
D. Mở rộng, vận dụng.:
1. Hãy vẽ sơ đồ cơ cấu ngành dầu khí và các sản phẩm từ dầu khí của nước ta trong tương lai?
2. GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: “Địa lý địa phương tỉnh Quảng Nam.”